Điểm A(–0,2; 1) thuộc đồ thị hàm số nào trong các hàm số sau
Giải SBT Toán 9 Bài 1: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) - Cánh diều
Bài 5 trang 57, 58 SBT Toán 9 Tập 2: a) Điểm A(–0,2; 1) thuộc đồ thị hàm số nào trong các hàm số sau: y=10x2; y =–10x2; y=25x2; y=–25x2; y=125x2; y=−125x2?
b) Trong các điểm B(−2;4√3), C(−2;−4√3), D(−0,2;−0,4√3), E(0,4√3;0,2), điểm nào thuộc đồ thị hàm số y=−√3x2?
Lời giải:
a) Từ A(‒0,2; 1) ta có: xA = ‒0,2; yA = 1.
Thay xA = ‒0,2 lần lượt vào từng hàm số ta có:
10.(‒0,2)2 = 0,4 ≠ yA.
‒10.(‒0,2)2 = ‒0,4 ≠ yA.
25.(‒0,2)2 = 1 = yA.
‒25.(‒0,2)2 = ‒1 ≠ yA.
125⋅(−0,2)2=0,0016≠yA.
−125⋅(−0,2)2=−0,0016≠yA.
Vậy A thuộc đồ thị hàm số y=25x2.
b) • B(−2;4√3).Thay x = ‒2, vào hàm số y=−√3x2 ta được:
−√3⋅(−2)2=−4√3≠yB.
• C(−2;−4√3).Thay x = ‒2, vào hàm số y=−√3x2 ta được:
−√3⋅(−2)2=−4√3=yC.
• D(−0,2;−0,4√3).Thay x = ‒0,2, vào hàm số y=−√3x2 ta được:
−√3⋅(−0,2)2=−0,04√3≠yD.
• E(0,4√3;0,2).Thay vào hàm số y=−√3x2 ta được:
−√3⋅(0,4√3)2=−0,48√3≠yE.
Vậy điểm C thuộc đồ thị hàm số y=−√3x2.
Lời giải SBT Toán 9 Bài 1: Hàm số y = ax^2 (a ≠ 0) hay khác: