Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình


Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

Giải sách bài tập Toán 9 Bài 3: Định lí Viète - Chân trời sáng tạo

Bài 1 trang 15 sách bài tập Toán 9 Tập 2: Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm (nếu có) của mỗi phương trình:

a) 5x2 – 9x + 1 = 0;

b) 9x2 – 12x + 4 = 0;

c) 4x2 + 9x + 12 = 0;

d) 5x223x3=0.

Lời giải:

a) Xét phương trình 5x2 – 9x + 1 = 0.

Ta có ∆ = (‒9)2 ‒ 4.5.1 = 81 ‒ 20 = 61 > 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=ba=95=95;  x1x2=ca=15.

b) Xét phương trình 9x2 – 12x + 4 = 0.

Ta có ∆’ = (‒6)2 ‒ 9.4 = 36 ‒ 36 = 0 nên phương trình có nghiệm kép.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=ba=129=43;  x1x2=ca=49.

c) Xét phương trình 4x2 + 9x + 12 = 0.

Ta có ∆ =  92 ‒ 4.4.12 = 81 ‒ 192 = – 111 < 0 nên phương trình vô nghiệm.

d) Xét phương trình 5x223x3=0.

Ta có Δ'=3253=3+15=18>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt x1, x2.

Theo định lí Viète, ta có: x1+x2=ba=235=235;   x1x2=ca=35.

Lời giải SBT Toán 9 Bài 3: Định lí Viète hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: