Giải các hệ phương trình trang 14 sách bài tập Toán 9 Tập 1


Giải các hệ phương trình:

Giải sách bài tập Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn - Chân trời sáng tạo

Bài 2 trang 14 sách bài tập Toán 9 Tập 1: Giải các hệ phương trình:

a) 3x2y=10x23y=313;

b) xy=23x+y+10=0;

c) x3y=03x2y=2;

d) 3x5y=25x33y=215.

Lời giải:

a) 3x2y=10x23y=313

3x2y=103x32y3=103

Nhân hai vế của phương trình thứ hai của hệ với 3, ta được 3x2y=103x2y=10.

Trừ từng vế phương trình thứ nhất và phương trình thứ hai của hệ, ta được:

0x = 0. Phương trình này nghiệm đúng với mọi x ∈ ℝ.

Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Các nghiệm của hệ được viết như sau: xy=32x5.

b) Điều kiện: y ≠ 0.

xy=23x+y+10=0

3x=2yx+y=10

3x2y=0    1x+y=10    2

Từ phương trình (2), ta có: y = – 10 – x. (3)

Thay y = – 10 – x vào phương trình (1), ta được: 3x – 2.(–10 – x) = 0. (4)

Giải phương trình (4):

3x – 2.(–10 – x) = 0

3x + 20 + 2x = 0

5x = –20

x = –4.

Thay x = –4 vào phương trình (3), ta được: y = –10 – (–4) = –6.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là (–4; –6).

c) x3y=03x2y=2

x=3y33y2y=2

x=3y3y2y=2

x=3yy=2

x=23y=2.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 23;2.

d) 3x5y=2                   55x33y=215      6

Nhân hai vế của phương trình (5) với 5 và nhân hai vế của phương trình (2) với 3, ta được: 15x+5y=2515x9y=65.

Cộng từng vế hai phương trình của hệ, ta được: 4y=45, suy ra y=5.

Thay y=5 vào phương trình (5), ta được:

3x55=2, hay 3x+5=2, do đó x=3.

Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là 3;5.

Lời giải SBT Toán 9 Bài 3: Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn hay khác:

Xem thêm giải sách bài tập Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: