Hạt nhân beryllium và hạt nhân boron có khối lượng lần lượt là 9,00999 u và 9,01059 u


Hạt nhân beryllium và hạt nhân boron có khối lượng lần lượt là 9,00999 u và 9,01059 u.

Sách bài tập Vật lí 12 Chủ đề 3: Từ trường - Cánh diều

Câu 1 trang 44 Sách bài tập Vật lí 12: Hạt nhân beryllium49Be và hạt nhân boron59 B có khối lượng lần lượt là 9,00999 u và 9,01059 u.

a) Mô tả thành phần cấu tạo của mỗi hạt nhân.

b) Biết khối lượng của các hạt proton và neutron lần lượt là 1,00728 u và 1,00866u. Tính độ hụt khối và năng lượng liên kết của mỗi hạt nhân đó.

c) So sánh độ bền vững của hai hạt nhân đó.

Lời giải:

a) Thành phần cấu tạo của hạt nhân beryllium49Be

Theo kí hiệu của hạt nhân ta có:

Z = 4 → số proton là 4

A = 9 → số neutron là: N = A – Z = 9 – 4 = 5

Tương tự, hạt nhân boron59 B có 5 proton và 4 neutron.

b) Độ hụt khối và năng lượng liên kết của mỗi hạt nhân

Hạt nhân beryllium49Be :

ΔmBe=Zmp+(AZ)mnmBe=4.1,00728u+5.1,00866u9,00999u=0,06243u

ElkBe =ΔmBec2=0,06243931,5MeVc2c2=58,15MeV

Hạt nhân boron59 B:

ΔmB=Zmp+(AZ)mnmB=5.1,00728u+4.1,00866u9,01059u=0,06045u

ElkB=ΔmBc2=0,06045931,5MeVc2c2=56,31MeV

c) Để so sánh độ bền vững của mỗi hạt nhân, ta tính năng lượng liên kết riêng của mỗi hạt:

ElkrBe=ElkBeA=(58,15MeV)(9 nucleon )=6,461MeV/nucleon

ElkrB=ElkBA=(56,31MeV)(9 nucleon )=6,257MeV/nucleon 

ElkBe>ElkB nên hạt nhân49Be bền vững hơn hạt nhân59 B

Lời giải SBT Vật Lí 12 Chủ đề 3: Từ trường hay khác:

Xem thêm các bài giải sách bài tập Vật Lí lớp 12 Cánh diều hay, chi tiết khác: