Soạn bài Câu cầu khiến ngắn nhất


Soạn bài Câu cầu khiến

I. Đặc điểm hình thức và chức năng

Câu 1 (trang 30 sgk Văn 8 Tập 2):

Trong những đoạn trích trên, các câu sau là câu cầu khiến :

a) Thôi đừng lo lắng. Cứ về đi .

b) - Đi thôi con.

Đặc điểm hình thức cho biết đó là câu cầu khiến: có những từ cầu khiến: đừng, đi, thôi.

- Câu cầu khiến trong những đoạn trích trên dùng để:

      + Khuyên bảo: Thôi đừng lo lắng.

      + Yêu cầu : Cứ về đi. Đi thôi con.

Câu 2 (trang 30 sgk Văn 8 Tập 2):

- Cách đọc câu "Mở cửa" trong đoạn a và trong đoạn b có khác nhau.

- Câu "Mở cửa !" trong đoạn trích (b) dùng để đề nghị, ra lệnh khác với câu "Mở cửa." trong đoạn trích (a) dùng để trả lời câu hỏi.

II. Luyện tập

Câu 1 (trang 31 sgk Văn 8 Tập 2):

- Đặc điểm hình thức cho biết các câu trên là câu cầu khiến:

a) Có từ "hãy"

b) Có từ "đi"

c) Có từ "đừng"

- Nhận xét về chủ ngữ:

a) vắng chủ ngữ

b) ông giáo

c) chúng ta

- Thay đổi chủ ngữ:

a) Thêm chủ ngữ: Con hãy lấy gạo làm bánh mà lễ Tiên Vương.

→ Nội dung câu không thay đổi, người nghe được nói tới cụ thể hơn.

b) Bớt chủ ngữ: Hút trước đi.

→ Nội dung cầu khiến mạnh hơn, cách nói khiếm nhã hơn.

c) Thay chủ ngữ: Nay các anh đừng làm gì nữa.

→ Nội dung câu thay đổi, trong chủ ngữ không còn người nói nữa.

Câu 2 (trang 32 sgk Văn 8 Tập 2):

- Câu cầu khiến:

a. Thôi, im cái điệu mưa dầm sùi sụt ấy đi.

b. Các em đừng khóc.

c. Đưa tay cho tôi mau ! Cầm lấy tay tôi này !

- Nhận xét về hình thức biểu hiện ý nghĩa cầu khiến:

      + Câu a có từ ngữ cầu khiến đi. Vắng chủ ngữ.

      + Câu b có từ ngữ cầu khiến đừng. Có chủ ngữ, ngôi thứ hai số nhiều.

      + Câu c không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu cầu khiến. Vắng chủ ngữ.

→ Trong những tình huống cấp bách, gấp gáp thì câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy chủ ngữ chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt.

Câu 3 (trang 32 sgk Văn 8 Tập 2): So sánh:

- Câu trong a vắng chủ ngữ, còn câu trong b có chủ ngữ, ngôi thứ hai số ít.

- Nhờ có chủ ngữ nên câu b ý cầu khiến nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tình cảm của người nói đối với người nghe.

Câu 4 (trang 32 sgk Văn 8 Tập 2):

– Dế Choắt nói với Dế Mèn câu trên nhằm mục đích cầu khiến: Dế Choắt muốn Dế Mèn đào một cách ngạch từ nhà mình sang nhà của Dế Mèn.

- Dế Choắt không dùng những câu có ý cầu khiến mạnh mà chỉ dùng câu có ý cầu khiến nhẹ vì Dế Choắt có vị thế yếu hơn, tự coi mình là người vai dưới so với Dế Mèn.

Câu 5 (trang 33 sgk Văn 8 Tập 2):

Câu "Đi đi con!" trong đoạn trích trên và câu "Đi thôi con" ở mục I.1.b (tr 30) không thay thế cho nhau được.

Vì trong ngữ cảnh cụ thể câu "Đi đi con !" có chức năng khuyên bảo, động viên còn câu "Đi thôi con" có chức năng yêu cầu.

Xem thêm các bài Soạn văn lớp 8 Tập 2 ngắn gọn, hay khác:

Mục lục Soạn văn 8 theo học kì:

Các bài soạn văn, soạn bài, giải bài tập được biên soạn bám sát nội dung sgk.