X

Tiếng Anh 7 Chân trời sáng tạo

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 - Friends plus 7 Chân trời sáng tạo


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Tiếng Anh 7 Vocabulary trang 44, 45 trong Unit 4: In the picture. Với lời giải hay, chi tiết nhất sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập Tiếng Anh 7 Unit 4.

Tiếng Anh 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 - Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

1 (trang 44 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus)Match pictures 1-10 with the verbs in the box. Then listen and check (Nối các hình 1-10 với các động từ trong hộp. Sau đó nghe và kiểm tra)

Bài nghe:

Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. hang from (treo trên)

2. jump up (nhảy lên)

3. lie on (nằm lên)

4. kick (đá)

5. pick up (nhặt lên)

6. stand in (đứng trong)

7. sit on (ngồi lên)

8. walk on (đi bộ trên)

9. hold (giữ)

10. climb up (trèo lên)

2 (trang 44 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus)Read the description of four photos in the observation test and match descriptions 1-4 with four photos from A-F. Then choose the correct verbs in blue (Đọc mô tả của bốn bức ảnh trong bài kiểm tra quan sát và nối các mô tả 1-4 với bốn bức ảnh từ A-F. Sau đó chọn các động từ đúng màu xanh lam)

Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

Đáp án:

1. This is briliant. The boy is on the beach and he's picking up on his head, which is lying on the sand. - D

2. They're in the desert, or somewhere very hot. The woman is wearing a hat and there's a tiny man on it. He's walking on the hat. - B

3. The man is kicking the dinosaur. He's very brave because he's really small and the dinosaur is enormous and very angry! - C

4. The man is in a park and he's holding a really small woman in his hand. She's wearing a white dress. Are they getting married? – A

Hướng dẫn dịch:

1. Điều này thật rực rỡ. Cậu bé đang ở trên bãi biển và cậu ấy đang nhặt cái đầu đang nằm trên cát của mình. - D

2. Họ đang ở trên sa mạc, hoặc một nơi nào đó rất nóng. Người phụ nữ đội một chiếc mũ và có một người đàn ông nhỏ bé trên đó. Anh ấy đang đi trên chiếc mũ. - B

3. Người đàn ông đang đá con khủng long. Anh ấy rất dũng cảm vì anh ấy thực sự nhỏ và con khủng long thì to lớn và rất tức giận! - C

4. Người đàn ông đang ở trong một công viên và anh ta đang ôm một người phụ nữ thực sự nhỏ trong tay. Cô ấy đang mặc một chiếc váy trắng. Họ sắp kết hôn? – A

3 (trang 45 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus)Watch or listen. Which photos are the speakers describing? (Xem hoặc nghe. Người kể đang miêu tả những bức ảnh nào?)

Bài nghe:

Đáp án:

1. F

2. E

3. F

4. E

Nội dung bài nghe:

1.

- What can you see in this photo?

- I can see people in an open space. A man is standing in the middle into people are hanging from his arms. Does one person on the left and one person on the right? He’s a superman!

2.

- Look at this photo and tell me what you can see.

- Hey that's a good one. There is a woman and she’s sitting somewhere, like a rock. She's holding a tiny man who's jumping up and down on her hand. That's funny.

3.

- What can you see in this photo?

- It’s an illusion. It looks like 13 people hanging from the man's arms, but they aren't really. The man is actually standing in the foreground and the team people are standing behind him in the background. It's a clever picture.

4.

- What can you see in this photo?

- Does a woman holding a really small jumping man?

- What?

- Ah … Not really, of course. The man is jumping up in the background, and he looks small because he's behind the woman. She's in front of him in the foreground so she looks bigger than him. So it looks like she's holding him. But she isn't really, she isn't holding anything. I like that.

Hướng dẫn dịch:

1.

- Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

- Tôi có thể nhìn thấy mọi người trong một không gian mở. Một người đàn ông đang đứng giữa đám người đang buông thõng tay mình. Có một người ở bên trái và một người ở bên phải? Anh ấy là một siêu nhân!

2.

- Nhìn vào bức ảnh này và cho tôi biết những gì bạn có thể nhìn thấy.

- Này, đó là một cái tốt. Có một người phụ nữ và cô ấy đang ngồi ở đâu đó, giống như một tảng đá. Cô ấy đang ôm một người đàn ông nhỏ bé đang nhảy lên và nhảy xuống trên tay cô ấy. Thật là buồn cười.

3.

- Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

- Đó là một ảo ảnh. Có vẻ như 13 người bị treo cổ khỏi vòng tay của người đàn ông, nhưng thực sự không phải vậy. Người đàn ông thực sự đang đứng ở phía trước và những người trong nhóm đang đứng phía sau anh ta ở phía sau. Đó là một bức tranh thông minh.

4.

- Bạn có thể nhìn thấy gì trong bức ảnh này?

- Có một người phụ nữ đang ôm một người đàn ông nhảy rất nhỏ?

- Gì?

- À… Tất nhiên là không hẳn. Người đàn ông đang nhảy lên trong nền, và anh ta trông nhỏ bé vì anh ta đứng sau người phụ nữ. Cô ấy ở phía trước anh ấy ở phía trước nên cô ấy trông lớn hơn anh ấy. Vì vậy, có vẻ như cô ấy đang ôm anh ấy. Nhưng cô ấy không thực sự, cô ấy không giữ bất cứ thứ gì. Tôi thích điều đó.

4 (trang 45 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus)Watch or listen again. Which of the key phrases do you hear? Who says them? (Xem hoặc nghe lại. Bạn nghe thấy những cụm từ khóa nào? Ai nói chúng?)

Bài nghe:

Tiếng Anh lớp 7 Unit 4 Vocabulary trang 44, 45 | Friends plus 7 Chân trời sáng tạo

5 (trang 45 sgk Tiếng Anh 7 Friends plus)USE IT!

Work in a group. Use the Key Phrases to createe your own photograph (Làm việc nhóm. Sử dụng các Cụm từ chính để tạo ra bức ảnh của riêng bạn)

Gợi ý:

Maria, stand here in the foreground. Hold this cup. David and Juan, sit on the chairs at the back, so it looks like you’re standing in the cup.

Hướng dẫn dịch:

Maria, đứng ở phía trước. Giữ cái cốc này. David và Juan, hãy ngồi trên những chiếc ghế ở phía sau, vì vậy, có vẻ như bạn đang đứng trong cốc.

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 7 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: