Tiếng Anh 9 Unit 4 Language Focus 1 - Friends plus 9
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 4 lớp 9 Language Focus 1 trong Unit 4: Feelings Tiếng Anh 9 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4.
Giải Tiếng Anh 9 Unit 4 Language Focus 1 - Friends plus 9
1 (trang 41 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Read examples 1-5. What do the modal verbs in blue mean? Write possibly, definitely or definitely not. (Đọc ví dụ 1-5. Các động từ phương thức màu xanh lam có nghĩa là gì? Viết có thể, chắc chắn hoặc chắc chắn không)
1. They could be expressing sadness.
2. The evidence suggests that animals must feel something.
3. They can't simply be like robots...
4. We may know more in the future.
5. They might, perhaps, have emotions.
Đáp án:
1. possibly |
2. definitely |
3. definitely not |
4. possibly |
5. possibly |
Giải thích:
“possibly” (có khả năng), “definitely” (chắc chắn) hoặc “definitely not” (chắc chắn không)
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng có thể đang bày tỏ nỗi buồn.
2. Bằng chứng cho thấy động vật phải chắc hẳn cảm nhận được điều gì đó.
3. Chúng không thể đơn giản giống như robot được.
4. Chúng ta có thể biết nhiều hơn trong tương lai.
5. Có lẽ chúng có cảm xúc.
2 (trang 41 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Choose the correct options to complete the rules. (Chọn các phương án đúng để hoàn thành các quy tắc)
RULES 1. We use may, might and could to express possibility / certainty. 2. We use must and can't when we are certain / not certain about things. 3. The modal verbs in exercise I change / don't change in the he, she and it forms. 4. We always / never use to after modal verbs. |
Đáp án:
1. possibility |
2. certain |
3. don’t change |
4. never |
Giải thích:
1. We use may, might and could to express possibility.
2. We use must and can’t when we are certain about things.
3. The modal verbs in exercise 1 don’t change in the he, she and it forms.
4. We never use it after modal verbs.
Hướng dẫn dịch:
1. Chúng ta dùng “may”, “might” và “could” để diễn tả khả năng có thể xảy ra.
2. Chúng ta sử dụng “must” và “can’t” khi chúng ta chắc chắn về một điều gì đó.
3. Các động từ khuyết thiếu trong bài tập 1 không thay đổi ở dạng đi với “he”, “she” và “it”.
4. Chúng ta không bao giờ dùng “to” sau động từ khuyết thiếu.
3 (trang 41 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the sentences with appropriate modal verbs. (Hoàn thành câu với động từ khiếm khuyết thích hợp)
1. She's smiling, so she ……… be unhappy.
2. I'm not sure, but they …….. live in Hue.
3. You're going to Canada? You ……… be excited!
4. Orcas are rare here, but you …… see one if you're lucky.
5. It…… be frightening to see a shark when you're swimming.
6. England aren't a great football team. They ……...not win the match tomorrow.
Đáp án:
1. can’t |
2. might |
3. must |
4. may |
5. could |
6. might |
Giải thích:
1. Diễn tả sự chắc chắn
2. Diễn tả khả năng
3. Diễn tả sự chắc chắn
4. Diễn tả khả năng
5. Diễn tả khả năng
6. Diễn tả khả năng
Hướng dẫn dịch:
1. Cô ấy đang cười nên cô ấy không thể nào không vui được.
2. Tôi không chắc nhưng có thể họ sống ở Huế.
3. Bạn sắp đến Canada? Bạn chắc hẳn rất phấn khích!
4. Cá voi sát thủ ở đây rất hiếm, nhưng bạn có thể nhìn thấy một con nếu may mắn.
5. Có thể bạn sẽ rất sợ hãi khi nhìn thấy cá mập khi đang bơi.
6. Anh không phải là một đội bóng giỏi. Họ có thể không thắng trận đấu ngày mai.
4 (trang 41 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Work in pairs. Exchange opinions about ideas 1-6 using words from the box and the modal verbs. (Làm việc theo cặp. Trao đổi ý kiến về các ý 1-6 bằng cách sử dụng các từ trong khung và các động từ khiếm khuyết)
be frightening be fun be intelligent be surprising have feelings have fun |
1. horse riding
4. my exam results
2. elephants
5. swimming with dolphins
3. this film
6. spiders
Horse riding might be fun.
Really? I think it must be frightening.
Đáp án:
A: Horse riding can be exhilarating.
B: I agree. It might also be challenging for some people.
A: Elephants can be majestic creatures.
B: Yes, they must be fascinating to see in their natural habitat.
A: This film can’t be too bad; it has good reviews.
B: I’m not sure about that. It might still disappoint some viewers.
A: My exam results must be excellent; I studied really hard.
B: That’s true. You must be feeling confident.
A: Swimming with dolphins could be an unforgettable experience.
B: Absolutely. It must also be interesting.
A: Spiders can be creepy creatures.
B: I agree. They might also evoke fear in many people.
Giải thích: Trao đổi ý kiến về các ý 1-6 bằng cách sử dụng các từ trong khung và các động từ khuyết thiếu giống như ví dụ đã cho.
Hướng dẫn dịch:
A: Cưỡi ngựa có thể rất phấn khích.
B: Tôi đồng ý. Nó cũng có thể là một thách thức đối với một số người.
A: Voi có thể là sinh vật to lớn.
B: Đúng vậy, chúng hẳn là rất thú vị khi nhìn thấy chúng trong môi trường sống tự nhiên của chúng.
A: Bộ phim này không thể quá tệ; nó có đánh giá tốt.
B: Tôi không chắc về điều đó. Nó có thể vẫn làm một số người xem thất vọng.
A: Kết quả thi của tôi phải tốt; Tôi đã học rất chăm chỉ.
B: Đúng vậy. Chắc hẳn bạn đang cảm thấy tự tin.
A: Bơi cùng cá heo có thể là một trải nghiệm khó quên.
B: Chắc chắn rồi. Nó chắc hẳn rất thú vị.
A: Nhện có thể là sinh vật đáng sợ.
B: Tôi đồng ý. Chúng cũng có thể gợi lên nỗi sợ hãi ở nhiều người.
Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Feelings hay khác: