Tiếng Anh 9 Unit 4 Language Focus 2 - Friends plus 9


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Unit 4 lớp 9 Language Focus 2 trong Unit 4: Feelings Tiếng Anh 9 Friends plus (Chân trời sáng tạo) hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4.

Giải Tiếng Anh 9 Unit 4 Language Focus 2 - Friends plus 9

1 (trang 43 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Study the examples and choose the correct options to complete the rules.

You can't turn down drums.

I couldn't hear you.

One day you'll be able to play the whole song.

RULES

1. We use can / could to express an ability in the past.

2. We use can / could to express an ability in the present.

3. We use be able to / could to express an ability in the future.

Tiếng Anh 9 Unit 4 Language Focus 2 trang 43 | Friends plus 9

Đáp án:

1. could

2. can

3. be able to

Giải thích:

1. We use could to express an ability in the past.

2. We use can to express an ability in the present.

3. We use be able to to express an ability in the future.

Hướng dẫn dịch:

1. Chúng ta dùng “could” để diễn tả một khả năng trong quá khứ.

2. Chúng ta dùng “can” để diễn tả khả năng ở hiện tại.

3. Chúng ta sử dụng “be able to” để diễn tả một khả năng trong tương lai.

2 (trang 43 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Complete the sentences with the correct form of can, could or be able to. (Hoàn thành các câu với dạng đúng của can, could hoặc be able to)

1. Why don't you turn up the music? Then we'll all …………sing along.

2. I'm going to have singing lessons. Then I might……. join a band.

3. We ……….. turn on the TV because it was broken.

4. I really…….. exercise at the moment. I'm too tired.

5. ……….. you speak English when you were three?

Đáp án:

1. be able to

2. be able to

3. couldn’t

4. can’t

5. Could

Giải thích:

1. Tại sao bạn không bật nhạc lên. Sau đó tất cả chúng ta sẽ có thể hát theo.

2. Tôi sắp học hát. Sau đó tôi sẽ có thể tham gia một ban nhạc.

3. Chúng tôi đã không thể bật TV vì nó bị hỏng.

4. Tôi thực sự không thể tập thể dục vào lúc này. Tôi quá mệt.

5. Bạn có thể nói được tiếng Anh khi bạn lên ba không?

Hướng dẫn dịch:

1. Dùng “be able to” diễn tả khả năng ở tương lai

2. Dùng “be able to” diễn tả khả năng ở tương lai

3. Dùng “could” diễn tả khả năng ở quá khứ, dạng phủ định dùng “couldn’t”

4. Dùng “can” diễn tả khả năng ở hiện tại, dạng phủ định dùng “can’t”

5. Dùng “could” diễn tả khả năng ở quá khứ, câu hỏi Yes/ No: Could + S + V nguyên thể + …?

3 (trang 43 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Make sentences using phrases from the boxes. (Đặt câu bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp)

I'm sure that people will be able to speak with animals in the future.

I don't think that

I doubt that

I'm sure that

In the past,

When I was

younger,

One day soon,

I

my best

friend

my parents

people

this class

scientists

can

could

will be able to

 

Đáp án:

- I don’t think that I can finish the entire project by myself.

- When I was younger, my parents could always find creative solutions to any problem we faced as a family.

- One day soon, scientists will be able to develop effective treatments for currently incurable diseases.

- In the past, people could communicate only through letters or face-to-face interactions, unlike the instant messaging we have today.

Giải thích: Đặt câu bằng cách sử dụng các cụm từ trong hộp giống như câu ví dụ.

Hướng dẫn dịch:

- Tôi không nghĩ rằng mình có thể tự hoàn thành toàn bộ dự án.

- Khi tôi còn nhỏ, bố mẹ tôi luôn có thể tìm ra những giải pháp sáng tạo cho mọi vấn đề mà gia đình chúng tôi gặp phải.

- Một ngày không xa, các nhà khoa học sẽ có thể phát triển các phương pháp điều trị hiệu quả cho những căn bệnh nan y hiện nay.

- Trước đây, mọi người chỉ có thể giao tiếp qua thư từ hoặc tương tác mặt đối mặt, không giống như tin nhắn tức thời mà chúng ta có ngày nay.

4 (trang 43 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Read examples 1-6. Write A (advice), O/P (obligation or prohibition) or N / O (no obligation). (Đọc ví dụ 1-6. Viết A (lời khuyên), O/P (nghĩa vụ hoặc cấm) hoặc N/O (không bắt buộc).)

1. You must be careful

2. You mustn't listen to music when you're cycling

3. You have to concentrate if you're on the road

4. You don't have to practise all day every day

5. You should look where you're going

6. You could have a break sometimes

Đáp án:

1. O/P

2. O/P

3. O/P

4. N/O

5. A

6. A

Giải thích:

- must, mustn’t, have to diễn tả nghĩa vụ/sự cấm đoán

- don’t have to diễn tả sự không bắt buộc

- should, could diễn tả lời khuyên

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn phải cẩn thận

2. Không được nghe nhạc khi đạp xe

3. Bạn phải tập trung khi đang đi trên đường

4. Bạn không cần phải luyện tập cả ngày mỗi ngày

5. Bạn nên nhìn xem mình đang đi đâu

6. Đôi khi bạn có thể nghỉ ngơi

5 (trang 43 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): PRONUNCIATION: Silent letters

Listen. Which letters are silent? Listen again and repeat. (PHÁT ÂM: Âm câm. Nghe. Những chữ cái nào không được phát âm? Nghe lại và nhắc lại)

Audio 1.27

1. It could distract him.

2. We mustn't copy in exams.

3. I couldn't finish my project.

4. They should help us.

Đáp án:

1. could

2. mustn’t

3. couldn’t

4. should

Nội dung bài nghe:

1. It could distract him.

2. We mustn't copy in exams.

3. I couldn't finish my project.

4. They should help us.

Giải thích: Các âm cuối được đọc lướt để nói tự nhiên, rành mạch hơn

Hướng dẫn dịch:

1. Nó có thể khiến anh ấy mất tập trung.

2. Chúng ta không được sao chép trong bài thi.

3. Tôi không thể hoàn thành dự án của mình.

4. Họ nên giúp chúng ta.

6 (trang 43 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Choose the correct options. (Chọn những lựa chọn đúng)

Tiếng Anh 9 Unit 4 Language Focus 2 trang 43 | Friends plus 9

1. You mustn't / shouldn't wake her up. She looks so peaceful.

2. You don't have to / mustn't help, but you can if you've got time.

3. You must / should turn off all music after midnight. That's the law.

4. I mustn't / don't have to eat chocolate. I'm allergic to it.

5. You have to / don't have to be in bed to feel relaxed.

6. We shouldn't / don't have to distract her. She's concentrating.

Đáp án:

1. shouldn't

2. don't have to

3. must

4. mustn’t

5. don't have to

6. shouldn't

Giải thích:

1. “mustn’t” – không được => mang ý cấm đoán => không phù hợp nghĩa

2. “mustn’t” – không được => mang ý cấm đoán => không phù hợp nghĩa

3. “should” – nên => mang ý khuyên bảo => không phù hợp nghĩa

4. “don’t have to” – không phải => mang ý không bắt buộc => không phù hợp nghĩa

5. “have to” –phải => mang ý bắt buộc => không phù hợp nghĩa

6. “don’t have to” – không phải => mang ý không bắt buộc => không phù hợp nghĩa

Hướng dẫn dịch:

1. Bạn không nên đánh thức cô ấy. Cô ấy trông thật yên bình.

2. Bạn không cần phải giúp đỡ, nhưng bạn có thể giúp nếu có thời gian.

3. Bạn phải tắt tất cả nhạc sau nửa đêm. Đó là luật.

4. Tôi không được ăn sô cô la. Tôi bị dị ứng với nó.

5. Bạn không cần phải nằm trên giường thì mới cảm thấy thư giãn.

6. Chúng ta không nên làm cô ấy mất tập trung. Cô ấy đang tập trung.

7 (trang 43 SGK Tiếng Anh 9 Friends plus): Work in pairs. Complete the sentences with your own ideas. (Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn)

Tiếng Anh 9 Unit 4 Language Focus 2 trang 43 | Friends plus 9

For the world to be a peaceful place,..

1. we should ...

2. we shouldn't ...

3. we must ...

4. we mustn't...

5. we don't have to ...

To be in a good mood every day, ...

6. you should ...

7. you shouldn't...

8. you have to ...

9. you don't have to ...

Đáp án:

For the world to be a peaceful place, ...

1. we should promote understanding and empathy among all cultures and nations.

2. we shouldn’t resort to violence or aggression to resolve conflicts.

3. we must prioritize diplomacy and dialogue as means of resolving disputes.

4. we mustn’t discriminate or marginalize individuals based on their race, religion, or background.

5. we don’t have to agree on everything, but we should respect each other’s perspectives and rights.

To be in a good mood every day, …

6. you should start your day with positive affirmations and gratitude.

7. you shouldn’t dwell on negative thoughts or past regrets.

8. you have to prioritize self-care activities such as exercise, meditation, and spending time with loved ones.

9. you don’t have to let external factors dictate your mood; focus on what you can control and let go of what you can’t.

Giải thích: Làm việc theo cặp. Hoàn thành các câu với ý tưởng của riêng bạn

Hướng dẫn dịch:

Để thế giới trở thành một nơi hòa bình, ...

1. chúng ta nên thúc đẩy sự hiểu biết và đồng cảm giữa các nền văn hóa và quốc gia.

2. chúng ta không nên dùng đến bạo lực hay gây hấn để giải quyết xung đột.

3. chúng ta phải ưu tiên ngoại giao và đối thoại như một phương tiện giải quyết tranh chấp.

4. chúng ta không được phân biệt đối xử hoặc loại trừ các cá nhân dựa trên chủng tộc, tôn giáo hoặc xuất thân của họ.

5. chúng ta không nhất thiết phải đồng ý về mọi thứ nhưng nên tôn trọng quan điểm và quyền lợi của nhau.

Để có tâm trạng tốt mỗi ngày, …

6. bạn nên bắt đầu ngày mới với những lời khẳng định tích cực và lòng biết ơn.

7. bạn không nên chìm đắm trong những suy nghĩ tiêu cực hoặc những hối tiếc trong quá khứ.

8. bạn phải ưu tiên các hoạt động chăm sóc bản thân như tập thể dục, thiền và dành thời gian cho những người thân yêu.

9. bạn không cần phải để các yếu tố bên ngoài quyết định tâm trạng của mình; tập trung vào những gì bạn có thể kiểm soát và từ bỏ những gì bạn không thể.

Lời giải bài tập Tiếng Anh 9 Unit 4: Feelings hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Tiếng Anh lớp 9 Friends plus hay khác: