X

Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức

Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 23 (có đáp án): Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách


Haylamdo biên soạn và sưu tầm 15 câu hỏi trắc nghiệm Tin học 10 Bài 23: Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Kết nối tri thức sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm Tin 10.

Trắc nghiệm Tin học 10 Kết nối tri thức Bài 23 (có đáp án): Một số lệnh làm việc với dữ liệu danh sách

Câu 1. Toán tử nào dùng để kiểm tra một giá trị có nằm trong danh sách không?

A. in.

B. int.

C. range.

D. append.

Câu 2. Kết quả của chương trình sau là gì?

A = [1, 2, 3, 4, 5, 6, 5]

for k in A:

print(k, end = " ")

A. 1 2 3 4 5 6

B. 1 2 3 4 5 6 5

C. 1 2 3 4 5

D. 2 3 4 5 6 5.

Câu 3. Ngoài việc kết hợp lệnh for và range để duyệt phần tử trong danh sách, có thể sử dụng câu lệnh nào khác?

A. int.

B. while.

C. in range.

D. in.

Câu 4. Giả sử A = [‘a’, ‘b’, ‘c’, ‘d’, 2, 3, 4]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

6 in A

‘a’ in A

A. True, False.

B. True, False.

C. False, True.

D. False, False.

Câu 5. Giả sử A = [5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12]. Biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai?

(3 + 4 – 5 + 18 // 4) in A

A. True.

B. False.

C. Không xác định.

D. Câu lệnh bị lỗi.

Câu 6. Lệnh nào sau đây xoá toàn bộ danh sách?

A. clear().

B. exit().

C. remove().

D. del().

Câu 7. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Sau khi thực hiện lệnh clear(), danh sách gốc trở thành rỗng.

B. Lệnh remove () có chức năng xoá một phần tử có giá trị cho trước.

C. Lệnh remove() xoá tất cả các phần tử có giá trị cho trước trong list.

D. Clear() có tác dụng xoá toàn bộ các danh sách.

Câu 8. Số phát biểu đúng là:

1) Sau khi thực hiện lệnh clear(), các phần tử trả về giá trị 0.

2) Lệnh remove trả về giá trị False nếu không có trong danh sách.

3) remove() có tác dụng xoá một phần tử có giá trị cho trước trong list.

4) Lệnh remove() có tác dụng xoá một phần tử ở vị trí cho trước.

A. 1.

B. 2.

C. 0.

D. 3.

Câu 9. Sau khi thực hiện các câu lệnh sau, mảng A như thế nào?

>>> A = [1, 2, 3, 4, 5]

>>> A. remove(2)

>>> print(A)

A. [1, 2, 3, 4].

B. [2, 3, 4, 5].

C. [1, 2, 4, 5].

D. [1, 3, 4, 5].

Câu 10. Phần tử thứ bao nhiêu trong mảng A bị xoá?

>>> A = [10, 20, 3, 30, 20, 30, 20, 6, 3, 2, 8, 9]

>>> A. remove(3)

>>> print(A)

A. 2.

B. 3.

C. 8.

D. 4.

Câu 11. Kết quả khi thực hiện chương trình sau?

>>> A = [1, 2, 3, 5]

>>> A.insert(2, 4)

>>> print(A)

A. 1, 2, 3, 4.

B. 1, 2, 4, 3, 5.

C. 1, 2, 3, 4, 5.

D. 1, 2, 4, 5.

Câu 12. Lệnh sau, chèn phần tử cần thêm vào vị trí thứ mấy trong danh sách A?

A. insert(-5, 3)

A. 3.

B. 1

C. 0

D. 2

Câu 13. Danh sách A trước và sau lệnh insert() là [1, 3, 5, 0] và [1, 3, 4, 5, 0]. Lệnh đã dùng là lệnh gì?

A. insert(2, 4).

B. insert(4, 2).

C. insert(3, 4).

D. insert(4, 3).

Câu 14. Danh sách A sau lệnh 1 lệnh remove() và 3 lệnh append() có 8 phần tử. Hỏi ban đầu danh sách A có bao nhiêu phần tử?

A. 8.

B. 7.

C. 4.

D. 6.

Câu 15. Chọn phát biểu sai trong các phát biểu sau khi nói về câu lệnh insert trong python:

A. insert(index, value) sẽ chèn giá trị value vào danh sách tại vị trí index và đẩy các phần tử sang phải.

B. Nếu chỉ số chèn < 0 thì chèn vào đầu danh sách.

C. Phần tử có chỉ số k sẽ được thay thế bởi phần tử thêm vào.

D. Nếu chỉ số chèn > len(A) thì chèn vào cuối danh sách.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Tin học lớp 10 có đáp án sách Kết nối tri thức hay khác: