Lý thuyết Tin học 6 Bài 2: Mô tả thuật toán. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán - Cánh diều
Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Bài 2: Mô tả thuật toán. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán hay, ngắn gọn, bám sát chương trình mới sgk lớp 6 Cánh diều, giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tốt môn Tin học lớp 6 hơn.
Tóm tắt Lý thuyết Tin học 6 Bài 2: Mô tả thuật toán. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán
BÀI 2. MÔ TẢ THUẬT TOÁN, CẤU TRÚC TUẦN TỰ TRONG THUẬT TOÁN
1. Thuật toán và chương trình máy tính
- Chương trình máy tính: bản mô tả thuật toán cho máy tính bằng ngôn ngữ lập trình.
- Mỗi chương trình máy tính là 1 bản mô tả các việc cần làm mà máy tính có thể làm được theo từng bước để giải quyết 1 bài toán cụ thể.
2. Mô tả thuật toán
- Mô tả thuật toán phải cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, đầu vào là gì, đầu ra là gì và chỉ rõ sự kết thúc thuật toán.
- Cần mô tả thuật toán cho tốt thì người máy hay máy tính mới hiểu đúng và thực hiện được.
- Nếu không, kết quả thực hiện thuật toán có thể không như mong đợi.
3. Cấu trúc tuần tự
- Cấu trúc tuần tự là cấu trúc điều khiển phổ biến nhất trong các thuật toán
- Các bước giải một bài toán, thực hiện một nhiệm vụ thường có thứ tự trước sau rất rõ ràng. Khi các bước được thực hiện theo đúng trình tự liệt kê trong mô tả thuật toán thì ta có cấu trúc tuần tự.
Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 6 Bài 2: Mô tả thuật toán. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán
Câu 1: Bài toán “Tính diện tích của một sân vận động có dạng một hình chữ nhật ghép thêm hai nửa hình tròn ở hai chiều rộng; cho biết chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật”.
1. Tính diện tích hình chữ nhật S1 = ab.
2. Tính diện tích hai hình bán nguyệt ở hai chiều rộng với bán kính r = b/2, S2 = πr2
3. Tính S = S1 + S2.
Các bước mô tả thuật toán bằng cách liệt kê là:
A. 1-2-3.
B. 3-2-1.
C. 3-1-2.
D. 2-1-3.
TRẢ LỜI: Các bước mô tả thuật toán bằng cách liệt kê là:
- Tính diện tích hình chữ nhật S1 = ab.
- Tính diện tích hai hình bán nguyệt ở hai chiều rộng với bán kính r = b/2, S2 = πr2
- Tính S = S1 + S2.
Đáp án: A.
Câu 2: Trong máy tính các phép toán số học trên số thực cho kết quả:
A. Được làm tròn.
B. Không chính xác.
C. Không cho kết quả.
D. Chính xác.
TRẢ LỜI: Trong máy tính các phép toán số học trên số thực cho kết quả được làm tròn.
Đáp án: A.
Câu 3: Lợi thế của việc sử dụng sơ đồ khối so với sử dụng ngôn ngữ tự nhiên để mô tả thuật toán là gì?
A. Sơ đồ khối tuân theo một tiêu chuẩn quốc tế nên con người dù ở bất kể quốc gia nào cũng có thể hiểu.
B. Sơ đồ khối dễ vẽ.
C. Sơ đồ khối dễ thay đổi.
D. Vẽ sơ đồ khối không tốn thời gian.
TRẢ LỜI: Sơ đồ khối được quy định theo quy chuẩn quốc tế giúp con người ở bất kì đâu cũng có thể hiểu được ý nghĩa của nó.
Đáp án: A.
Câu 4: Tính đúng đắn của thuật toán có nghĩa là:
A. Không thể thực hiện thuật toán 2 lần với cùng một Input mà nhận được 2 Output khác nhau.
B. Số các bước thực hiện là đúng đắn.
C. Sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.
D. Sau khi hoàn thành 1 bước (1 chỉ dẫn), bước thực hiện tiếp theo hoàn toàn xác định.
TRẢ LỜI: Tính đúng đắn của thuật toán có nghĩa là sau khi thuật toán kết thúc, ta phải nhận được Output cần tìm.
Đáp án: C.
Câu 5: Khi các thao tác sau đây được thực hiện thì in ra giá trị (gần đúng) của y là số không đổi. Giá trị gần đúng này xấp xỉ là số nguyên nào?
B1: Cho x bằng 0;
B2: Cho y bằng căn bậc 2 của (x+2);
B3: In giá trị của y;
B4: Cho x bằng y;
B5: Quay lại bước 2.
A. Không xác định.
B. 4.
C. 2.
D. 1.
TRẢ LỜI: Khi các thao tác sau đây được thực hiện thì in ra giá trị (gần đúng) của y là số không đổi. Giá trị gần đúng này xấp xỉ là số 2.
Đáp án: C.
Câu 6: Cho 4 số nguyên. Cần tối thiểu bao nhiêu phép so sánh để luôn có thể sắp xếp 4 số này theo thứ tự tăng dần?
A. 5.
B. 2.
C. 3.
D. 6.
TRẢ LỜI: Với 4 số nguyên. Cần tối thiểu 5 phép so sánh để luôn có thể sắp xếp 4 số này theo thứ tự tăng dần.
Đáp án: A.
Câu 7: Trong tin học, bài toán là:
A. Những gì ta yêu cầu máy tính thực hiện.
B. Là những bài toán tính toán.
C. Là những yêu cầu quản lý.
D. Tất cả đều đúng.
TRẢ LỜI: Trong tin học, bài toán là những gì ta yêu cầu máy tính thực hiện.
Đáp án: A.
Câu 8: Tính chất của thuật toán là:
A. Tính dừng.
B. Tính xác định.
C. Tính đúng đắn.
D. Cả A, B, C.
TRẢ LỜI: Tính chất của thuật toán là:
- Tính dừng.
- Tính xác định.
- Tính đúng đắn.
Đáp án: D.
Câu 9: Trong bài toán “Cho N và M. Tìm Bội chung nhỏ nhất của chúng”. Output của bài toán là?
A. N và M.
B. Bội chung nhỏ nhất.
C. N và Bội chung nhỏ nhất.
D. N, M và Bội chung nhỏ nhất.
TRẢ LỜI: Output của bài toán là Bội chung nhỏ nhất.
Đáp án: B.
Câu 10: Trong bài toán “Cho N và dãy a1, a2,…, aN. Tìm giá trị lớn nhất trong dãy”. Input của bài toán là?
A. Giá trị lớn nhất.
B. N và dãy a1, a2,…, aN.
C. Dãy a1, a2,…, aN.
D. N.
TRẢ LỜI: Input của bài toán là N và dãy a1, a2,…, aN.
Đáp án: B.