Lý thuyết Tin học 6 Bài 6: Sơ đồ tư duy - Cánh diều
Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Tin học 6 Bài 6: Sơ đồ tư duy hay, ngắn gọn, bám sát chương trình mới sgk lớp 6 Cánh diều, giúp học sinh nắm vững kiến thức và học tốt môn Tin học lớp 6 hơn.
Tóm tắt Lý thuyết Tin học 6 Bài 6: Sơ đồ tư duy
1. Khái niệm sơ đồ tư duy
- Sơ đồ tư duy là sơ đồ giúp triển khai ý tưởng một cách ngắn gọn, trực quan.
- Sơ đồ tư duy giúp ghi lại tóm tắt, triển khai một ý tưởng trong quá trình suy nghĩ.
- Dùng sơ đồ tư duy ta có thể trình bày một chủ đề theo cách thấy được các ý chính của chủ đề và các ý chi tiết đã triển khai.
- Các thành phần của chủ đề tư duy:
+ Tên của chủ đề hoặc hình ảnh biểu thị một ý tưởng hay thông tin.
+ Các nhánh (đường nối).
2. Cách lập một sơ đồ tư duy đơn giản
- Vẽ sơ dồ tư duy cần thực hiện 3 bước chính sau:
+ Bước 1: Thể hiện chủ đề trung tâm.
+ Bước 2: Triển khai chi tiết cho đủ chủ đề trung tâm.
+ Bước 3: Bổ sung nhánh mới.
- Khi lập sơ đồ tư duy, các nhánh phải thể hiện mối liên quan hợp lí, viết ngắn gọn, chừa khoảng trống để có thể bổ sung.
- Nếu gọi một chủ đề là chủ đề mẹ thì chủ đề nhánh triển khai từ chủ đề mẹ gọi là các chủ đề con.
Bài 7. Thực hành khám phá phần mềm sơ đồ tư duy
1. Chuẩn bị tự khám phá phần mềm sơ đồ tư duy
Các câu hỏi cần được nêu ra khi sử dụng phần mềm vẽ sơ đồ tư duy:
- Sơ đồ tư duy gồm những thành phần phần nào?
- Em cần vẽ gì?
- Sơ đồ tư duy có thể triển khai được bao nhiêu ý?
- Sơ đồ tư duy có cho phép chèn hình ảnh vào hay không?
2. Khám phá phần mềm sơ đồ tư duy
- Có nhiều phần mềm sơ đồ tư duy khác nhau nhưng đều cung cấp những công cụ cơ bản để tạo ra sơ đồ tư duy một cách thuận lợi, dễ dàng.
- Có thể cài đặt phần mềm sơ đồ tư duy trên máy tính để sử dụng hoặc dùng trực tuyến.
3. Nhận biết lợi ích của phần mềm sơ đồ tư duy
Ưu điểm:
- Nhanh hơn vẽ tay.
- Có thể sửa chữa mà không cần vẽ lại từ đầu.
- Có thể in ra nhiều bản trên giấy và dùng chiếu lên máy chiếu.
- Dễ sử dụng, có thể tự học, tự khám phá.
Hạn chế:
Phải có máy tính để sử dụng.
Câu hỏi trắc nghiệm Tin học 6 Bài 6: Sơ đồ tư duy
Câu 1: Cấu trúc một sơ đồ tư duy gồm?
A. Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).
B. Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).
C. Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.
D. Cả 3 ý trên.
TRẢ LỜI:
- Tên của chủ đề trung tâm (chủ đề chính).
- Tên của các chủ đề phụ (triển khai từ ý của chủ đề chính).
- Các ý chi tiết của chủ đề nhánh.
- Câu giải thích thêm cho chủ đề phụ.
Đáp án: D.
Câu 2: Phần mềm nào giúp chúng ta tạo được sơ đồ tư duy một cách thuận tiện?
A. MindManager.
B. MindJet.
C. Cả 2 đáp án trên đều đúng.
D. Cả 2 đáp án trên đều sai.
TRẢ LỜI: Có phần mềm được thiết kế với mục đích giúp chúng ta thuận lợi trong việc tạo ra một sơ đồ tư duy. Đó là phần mềm:
- MindManager.
- MindJet.
Đáp án:C.
Câu 3: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:
1. Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.
2. Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.
3. Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.
4. Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.
A. 1-2-3-4.
B. 1-3-2-4.
C. 4-3-1-2.
D. 4-1-2-3.
TRẢ LỜI: Hãy sắp xếp các bước tạo sơ đồ tư duy:
- Viết chủ đề chính ở giữa tờ giấy. Dùng hình chữ nhật, elip hay bất cứ hình gì em muốn bao xung quanh chủ đề chính.
- Từ chủ đề chính, vẽ các chủ đề nhánh.
- Phát triển thông tin chi tiết cho mỗi chủ đề nhánh, lưu ý sử dụng từ khoá hoặc hình ảnh.
- Có thể tạo thêm nhánh con khi bổ sung thông tin vì sơ đồ tư duy có thể mở rộng về mọi phía.
Đáp án: B.
Câu 4: Tại sao nên sử dụng màu sắc khi tạo sơ đồ tư duy?
A. Không có tác dụng gì.
B. Đẹp.
C. Không có đáp án nào chính xác.
D. Kích thích não bộ.
TRẢ LỜI: Nên sử dụng màu sắc khi tạo sơ đồ tư duy vi màu sắc có tác dụng kích thích não bộ.
Đáp án: D.
Câu 5: Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức ghi chép nào sau đây sẽ giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác?
A. Kẻ bảng (theo hàng, cột).
B. Liệt kê bằng văn bản.
C. Vẽ sơ đồ (với các đường nối).
D. Cả 3 đáp án trên đều đúng.
TRẢ LỜI: Khi cần ghi chép một nội dung với nhiều thông tin (từ một hoặc nhiều người), hình thức giúp chúng ta tổ chức thông tin phù hợp nhất với quá trình suy nghĩ và thuận lợi trong việc trình bày cho người khác là:
Đáp án: C.
Câu 6: Phần mềm trình duyệt Web dùng để:
A. Gửi thư điện tử.
B. Truy cập mạng LAN.
C. Truy cập vào trang Web.
D. Tất cả đều sai.
TRẢ LỜI: Trình duyệt Web là một phần mềm ứng dụng giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW, truy cập các trang Web và khai thác các tài nguyên trên Internet. Một số trình duyệt Web: Internet Explorer (IE), Mozilla Firefox (Firefox), Netscape Navigator,…
Đáp án: C.
Câu 7: Cách tạo sơ đồ tư duy?
A. Vẽ thủ công.
B. Sử dụng phần mềm máy tính.
C. Cả A, B đều đúng.
D. Cả A, B đều sai.
TRẢ LỜI: Có 2 cách tạo sơ đồ tư duy là: tạo bằng cách thủ công (tay) và dùng phần mềm máy tính.
Đáp án: C.
Câu 8: Khi đã hoàn thành sơ đồ tư duy bằng phần mềm MindMaple Lite thì ta cần lưu lại bằng cách nào?
A. File/Save.
B. File/Close.
C. File/ Open.
D. Tất cả đều sai.
TRẢ LỜI: Khi đã hoàn thành sơ đồ tư duy bằng phần mềm MindMaple Lite thì ta cần lưu lại bằng cách vào File/Save.
Đáp án: A.
Câu 9: Hãy sắp xếp các bước sử dụng phần mềm MindMaple Lite vẽ sơ đồ tư duy:
1. Tạo sơ đồ tư duy mới
2. Thay đổi màu sắc, kích thước sơ đồ
3. Tạo chủ đề chính
4. Tạo chủ đề nhánh
5. Tạo chủ đề nhánh nhỏ hơn
A. 1-3-4-5-2.
B. 1-2-3-4-5.
C. 5-1-2-3-4.
D. 5-4-3-2-1.
TRẢ LỜI: Các bước sử dụng phần mềm MindMaple Lite vẽ sơ đồ tư duy:
- Bước 1. Tạo sơ đồ tư duy mới
- Bước 2. Tạo chủ đề chính
- Bước 3. Tạo chủ đề nhánh
- Bước 4. Tạo chủ đề nhánh nhỏ hơn
- Bước 5. Thay đổi màu sắc, kích thước sơ đồ
Đáp án: A.
Câu 10: Quan sát sơ đồ tư duy sau đây, em hãy cho biết Chủ đề trung tâm được phân thành số ý chính là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
TRẢ LỜI: Chủ đề trung tâm của sơ đồ tư duy được phân thành 3 ý chính: Thần đồng âm nhạc Mô-da, Thông tin cá nhân, Ông là nhạc sĩ thiên tài của thế giới
Đáp án: C.