Cho đường thẳng ∆: x – 3y – 2 = 0. Tọa độ của vectơ nào sau đây không phải là vectơ pháp tuyến của ∆? A. vec n1 = ( 1; - 3); B. (vec n2 = ( - 2;6 ); C. (vec n3 = ( 1/3; - 1); D. (vec n4


Câu hỏi:

Cho đường thẳng ∆: x – 3y – 2 = 0. Tọa độ của vectơ nào sau đây không phải là vectơ pháp tuyến của ∆?

A. \({\vec n_1} = \left( {1; - 3} \right)\);
B. \({\vec n_2} = \left( { - 2;6} \right)\);
C. \({\vec n_3} = \left( {\frac{1}{3}; - 1} \right)\);
D. \({\vec n_4} = \left( {3;1} \right)\).

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: D

Đường thẳng ∆ có một vectơ pháp tuyến là \(\vec n = \left( {1; - 3} \right)\).

Suy ra phương án A đúng.

Vectơ pháp tuyến của ∆ có dạng: \(k\vec n = \left( {k; - 3k} \right)\).

Với k = –2, ta có \({\vec n_1} = - 2\vec n = \left( { - 2;6} \right)\).

Suy ra phương án B đúng.

Với \(k = \frac{1}{3}\), ta có \({\vec n_2} = \frac{1}{3}\vec n = \left( {\frac{1}{3}; - 1} \right)\).

Suy ra phương án C đúng.

Vì vậy phương án D sai.

Vậy ta chọn phương án D.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong các phát biểu sau, phát biểu nào sau đây đúng?

Xem lời giải »


Câu 2:

Một đường thẳng có bao nhiêu vectơ pháp tuyến?

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho đường thẳng d có phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 2 + 3t\\y = - 3 - t\end{array} \right.\). Một vectơ chỉ phương của d có tọa độ là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Phương trình đoạn chắn của đường thẳng đi qua hai điểm A(0; –5), B(3; 0) là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Phương trình tham số của đường thẳng đi qua điểm A(3; –6) và có vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {4; - 2} \right)\) là:

Xem lời giải »


Câu 6:

Đường thẳng đi qua M(–1; 2), nhận \(\vec n = \left( {2; - 4} \right)\) làm vectơ pháp tuyến có phương trình là:

Xem lời giải »