Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm B(–1; 3) và C(5; 2). Tọa độ của vecto BC là: A. vecto BC  = ( 6; - 1); B. vecto BC  = ( - 6;1); C. vecto BC = ( 4;5); D. vecto BC  = ( - 6; - 1)


Câu hỏi:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm B(–1; 3) và C(5; 2). Tọa độ của \(\overrightarrow {BC} \) là:

A. \(\overrightarrow {BC} = \left( {6; - 1} \right)\);
B. \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 6;1} \right)\);
C. \(\overrightarrow {BC} = \left( {4;5} \right)\);
D. \(\overrightarrow {BC} = \left( { - 6; - 1} \right)\).

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: A

Ta có:

Hoành độ của \(\overrightarrow {BC} \) là: xC – xB = 5 – (–1) = 6;

Tung độ của \(\overrightarrow {BC} \) là: yC – yB = 2 – 3 = –1.

Suy ra \(\overrightarrow {BC} = \left( {6; - 1} \right)\).

Vậy ta chọn phương án A.

Xem thêm bài tập Toán 10 CD có lời giải hay khác:

Câu 1:

Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho \(\vec a = \left( {2;1} \right),\,\,\vec b = \left( {3;4} \right),\,\,\vec c = \left( { - 7;2} \right)\). Nếu \(\vec x - 2\vec a = \vec b - 3\vec c\) thì:

Xem lời giải »


Câu 2:

Phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua điểm H(1; 3) và có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {2;5} \right)\) là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Khoảng cách từ điểm M(1; –1) đến đường thẳng ∆: \(\left\{ \begin{array}{l}x = 3 + 4t\\y = - 2 + 3t\end{array} \right.\) là:

Xem lời giải »


Câu 4:

Góc giữa hai đường thẳng \({\Delta _1}:2x + 2\sqrt 3 y + \sqrt 5 = 0\) và \({\Delta _2}:y - \sqrt 6 = 0\) là:

Xem lời giải »