X

Toán lớp 10 Chân trời sáng tạo

Tiền thưởng (đơn vị: triệu đồng) cho 43 cán bộ và nhân viên trong công ty X


Câu hỏi:

Tiền thưởng (đơn vị: triệu đồng) cho 43 cán bộ và nhân viên trong công ty X được thống kê lại như sau:

Tiền thưởng

2

3

4

5

6

 

Tần số

5

15

10

6

7

n = 43

So sánh giá trị của các tứ phân vị Q1, Q2, Q3.

A. Q1 < Q2 = Q3;            
B. Q1 = Q2 < Q3;             
C. Q1 < Q2 < Q3;             
D. Q1 = Q2 = Q3.

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Đáp án đúng là: C

- Vì cỡ mẫu n = 43 = 2.21 + 1 là số lẻ, nên giá trị tứ phân vị thứ hai của mẫu số liệu là số liệu thứ 22.

Do đó giá trị tứ phân vị thứ hai Q2 = 4.

- Tứ phân vị thứ nhất là trung vị của nửa mẫu số liệu bên trái Q2 (không kể Q2).

Tiền thưởng

2

3

4

 

Tần số

5

15

1

n1 = 21

Ta có cỡ mẫu lúc này n1 = 21 = 2.10 + 1 là số lẻ, nên giá trị tứ phân vị thứ nhất là số liệu thứ 11.

Do đó giá trị tứ phân vị thứ nhất Q1 = 3.

- Tứ phân vị thứ ba là trung vị của nửa mẫu số liệu bên phải Q2 (không kể Q2).

Tiền thưởng

4

5

6

 

Tần số

8

6

7

n2 = 21

Ta có cỡ mẫu lúc này n2 = 21 = 2.10 + 1 là số lẻ, nên giá trị tứ phân vị thứ ba là số liệu thứ 11 của mẫu số liệu mới này.

Do đó giá trị tứ phân vị thứ ba Q3 = 5.

Vì 3 < 4 < 5 nên ta suy ra Q1 < Q2 < Q3.

Vậy ta chọn đáp án C.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán 10 CTST có lời giải hay khác:

Câu 1:

Mốt của mẫu số liệu là:

Xem lời giải »


Câu 2:

Thời gian chạy 100 m của 20 học sinh được ghi lại trong bảng dưới đây:

Thời gian (giây)

16,6

16,8

17,0

17,2

17,5

Số học sinh

2

3

8

6

1

Thời gian chạy trung bình của 20 học sinh là:

Xem lời giải »


Câu 3:

Có 100 học sinh tham dự kì thi học sinh giỏi Toán (thang điểm 20). Kết quả sau kì thi được thống kê như sau:

Điểm

9

10

11

12

13

14

15

16

17

18

19

Tần số tương đối

0,01

0,01

0,03

0,05

0,08

0,13

0,19

0,24

0,14

0,10

0,02

Tìm số điểm trung bình của 100 học sinh tham dự kì thi.

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho bảng số liệu thống kê điểm kiểm tra giữa học kỳ I môn Toán của 40 học sinh như sau:

Điểm

3

4

5

6

7

8

9

10

 

Số học sinh

2

3

7

18

3

2

4

1

n = 40

Số trung vị Me và mốt Mo của bảng số liệu trên lần lượt là:

Xem lời giải »


Câu 5:

Tốc độ phát triển của một loại virus trong 10 ngày với các điều kiện khác nhau (đơn vị: nghìn con) được thống kê lại như sau:

20

100

30

980

440

20

20

150

60

270

Trong trường hợp này, ta nên chọn số nào dưới đây làm giá trị đại diện là tốt nhất? Tính giá trị đại diện đó.

Xem lời giải »


Câu 6:

Một cảnh sát giao thông bắn tốc độ (đơn vị: km/h) của 13 chiếc xe qua trạm và ghi lại kết quả như sau:

20

40

35

45

70

45

40

25

35

40

45

35

25

 

Hỏi mật độ số liệu tập trung chủ yếu ở đâu?

Xem lời giải »


Câu 7:

Người ta đã tiến hành thăm dò ý kiến của khách hàng về các mẫu 1, 2, 3, 4, 5 của một loại sản phẩm mới được sản xuất ở nhà máy X. Dưới đây là bảng tần số theo số phiếu tín nhiệm dành cho các mẫu kể trên:

Mẫu

1

2

3

4

5

 

Số phiếu

2100

1850

1980

2020

x

n = 10 000

Trong sản xuất, nhà máy nên ưu tiên cho mẫu nào?

Xem lời giải »


Câu 8:

Một cung thủ thực hiện 10 lần bắn, mong muốn của anh là đạt được điểm trung bình tối thiểu 7 điểm, kết quả 9 lần bắn đầu được cho bởi bảng sau:

6

8

6

9

5

8

6

9

6

Ở lần bắn cuối cùng, cung thủ cần thực hiện tối thiểu bao nhiêu điểm để đạt được mức trung bình đề ra (x là số tự nhiên)?

A. x = 6;     

B. x = 7;               

C. x = 8;               

D. x = 9.

Xem lời giải »