Giải Toán 10 trang 119 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Toán 10 trang 119 Tập 1 trong Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Toán lớp 10 Tập 1 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 119.
Giải Toán 10 trang 119 Tập 1 Chân trời sáng tạo
Bài 6 trang 119 Toán lớp 10 Tập 1: Tổng số điểm mà các thành viên đội tuyển Olympic Toán quốc tế (IMO) của Việt Nam đạt được trong 20 kì thi được cho ở bảng sau:
Có ý kiến cho rằng điểm thi của đội tuyển giai đoạn 2001 – 2010 cao hơn giai đoạn 2011 – 2020. Hãy sử dụng số trung bình và trung vị để kiểm nghiệm xem ý kiến trên có đúng không?
Lời giải:
+ Trong giai đoạn từ năm 2001 đến năm 2010:
Cỡ mẫu là n1 = 10.
Số trung bình: .
Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
131; 133; 139; 143; 159; 161; 166; 168; 172; 196.
Vì cỡ mẫu là số chẵn nên số trung vị là .
+ Trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2020:
Cỡ mẫu là n2 = 10.
Số trung bình: .
Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
113; 148; 148; 150; 151; 151; 155; 157; 177; 180.
Vì cỡ mẫu là số chẵn nên số trung vị là .
+ Nếu dựa theo số trung bình, ta có: 156,8 > 153 nên điểm thi của đội tuyển giai đoạn 2001 – 2010 cao hơn giai đoạn 2011 – 2020.
+ Nếu dựa theo số trung vị, ta có: 160 > 151 nên điểm thi của đội tuyển giai đoạn 2001 – 2010 cao hơn giai đoạn 2011 – 2020.
Vậy dựa vào cả số trung vị và số trung bình, ta thấy rằng ý kiến đã cho đúng.
Bài 7 trang 119 Toán lớp 10 Tập 1: Kết quả bài kiểm tra giữa kì của các bạn học sinh lớp 10A, 10B, 10C được thống kê ở các biểu đồ dưới đây.
a) Hãy lập bảng thống kê số lượng học sinh theo điểm số ở mỗi lớp.
b) Hãy so sánh điểm số của học sinh các lớp đó theo số trung bình, trung vị và mốt.
Lời giải:
a) Lập bảng thống kê số lượng học sinh theo điểm số:
Lớp 10A
Điểm số |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
4 |
5 |
8 |
14 |
8 |
Lớp 10B
Điểm số |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
4 |
6 |
10 |
10 |
6 |
4 |
Lớp 10C
Điểm số |
5 |
6 |
7 |
8 |
9 |
10 |
Số học sinh |
1 |
3 |
17 |
11 |
6 |
2 |
b)
+ Lớp 10A:
Cỡ mẫu là: 1 + 4 + 5 + 8 + 14 + 8 = 40.
Số trung bình: .
Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
5; 6; 6; 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 10; 10; 10; 10; 10; 10; 10; 10.
Vì cỡ mẫu là số chẵn nên trung vị mẫu là .
Điểm 9 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu là 9.
+ Lớp 10B:
Cỡ mẫu là: 4 + 6 + 10 + 10 + 6 + 4 = 40.
Số trung bình: .
Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
5; 5; 5; 5; 6; 6; 6; 6; 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 10; 10; 10; 10.
Vì cỡ mẫu là số chẵn nên trung vị mẫu là .
Điểm 7 và 8 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu là 7 và 8.
+ Lớp 10C:
Cỡ mẫu là: 1 + 3 + 17 + 11 + 6 + 2 = 40.
Số trung bình là: .
Sắp xếp các số liệu theo thứ tự không giảm, ta được:
5; 6; 6; 6; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 7; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 8; 9; 9; 9; 9; 9; 9; 10; 10.
Vì cỡ mẫu là số chẵn nên ttrung vị mẫu là .
Điểm 7 có tần số lớn nhất nên mốt của mẫu là 7.
+ So sánh:
- Theo số trung bình, ta có: 8,35 > 7,6 > 7,5, do đó điểm số của học sinh lớp 10A cao nhất, tiếp đến lớp 10C và cuối cùng là lớp 10B.
- Theo trung vị, ta có: 9 > 7,5 > 7, do đó điểm của học sinh lớp 10A cao nhất, tiếp đến lớp 10B và cuối cùng là lớp 10C.
- Theo mốt, ta có: 9 > 8 > 7, do đó điểm số của học sinh lớp 10A cao nhất, tiếp đến lớp 10B và cuối cùng là lớp 10C.
Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 3: Các số đặc trưng đo xu thế trung tâm của mẫu số liệu Chân trời sáng tạo hay khác: