Cho các hàm số y = – x + 1 và y = x. Tính giá trị y theo giá trị x để hoàn thành bảng sau:
Câu hỏi:
Cho các hàm số y = – x + 1 và y = x. Tính giá trị y theo giá trị x để hoàn thành bảng sau:
x
|
– 2
|
– 1
|
0
|
1
|
2
|
y = – x + 1
|
?
|
?
|
?
|
?
|
?
|
y = x
|
?
|
?
|
?
|
?
|
?
|
Khi giá trị x tăng, giá trị y tương ứng của mỗi hàm số y = = – x + 1 và y = x tăng hay giảm?
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Lần lượt thay giá trị của x vào từng hàm số tương ứng để tính giá trị của y.
Ta tính được như sau:
x
|
– 2
|
– 1
|
0
|
1
|
2
|
y = – x + 1
|
3
|
2
|
1
|
0
|
– 1
|
y = x
|
– 2
|
– 1
|
0
|
1
|
2
|
Quan sát bảng trên ta thấy, khi x tăng thì:
+ Giá trị y tương ứng của hàm số y = – x + 1 giảm.
+ Giá trị y tương ứng của hàm số y = x tăng.
Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:
Câu 1:
A. Các câu hỏi trong bài
Quan sát hóa đơn tiền điện ở hình bên. Hãy cho biết tổng lượng điện tiêu thụ trong tháng và số tiền phải trả (chưa tính thuế giá trị gia tăng). Có cách nào mô tả sự phụ thuộc của số tiền phải trả vào tổng lượng điện tiêu thụ hay không?
Xem lời giải »
Câu 2:
Bảng 6.1 cho biết nồng độ bụi PM 2.5 trong không khí theo thời gian trong ngày 25-3-2021 tại một trạm quan trắc ở Thủ đô Hà Nội:
Thời điểm (giờ)
|
0
|
4
|
8
|
12
|
16
|
Nồng độ bụi PM 2.5 (μg/m3)
|
74,27
|
64,58
|
57,9
|
69,07
|
81,78
|
Bảng 6.1 (Theo moitruongthudo.vn)
a) Hãy cho biết nồng độ bụi PM 2.5 tại mỗi thời điểm 8 giờ, 12 giờ, 16 giờ.
b) Trong Bảng 6.1, mỗi thời điểm tương ứng với bao nhiêu giá trị của nồng độ bụi PM 2.5?
Xem lời giải »
Câu 3:
Quan sát Hình 6.1.
a) Thời gian theo dõi mực nước ở Trường Sa được thể hiện trong hình từ năm nào đến năm nào?
b) Trong khoảng thời gian đó, năm nào mực nước biển trung bình tại Trường Sa cao nhất, thấp nhất?
Xem lời giải »
Câu 4:
Tính tiền điện
Mức điện tiêu thụ
|
Giá bán điện (đồng/kWh)
|
Bậc 1 (từ 0 đến 50 kWh)
|
1 678
|
Bậc 2 (từ trên 50 đến 100 kWh)
|
1 734
|
Bậc 3 (từ trên 100 đến 200 kWh)
|
2 014
|
Bậc 4 (từ trên 200 đến 300 kWh)
|
2 536
|
Bậc 5 (từ trên 300 đến 400 kWh)
|
2 834
|
Bậc 6 (từ trên 400 kWh trở lên)
|
2 927
|
Bảng 6.2
(Theo Tập đoàn Điện lực Việt Nam ngày 20-3-2019)
a) Dựa vào Bảng 6.2 về giá bán lẻ điện sinh hoạt, hãy tính số tiền phải trả ứng với mỗi lượng điện tiêu thụ ở Bảng 6.3:
Lượng điện tiêu thụ (kWh)
|
50
|
100
|
200
|
Số tiền (nghìn đồng)
|
?
|
?
|
?
|
Bảng 6.3
b) Gọi x là lượng điện tiêu thụ (đơn vị kWh) và y là số tiền phải trả tương ứng (đơn vị nghìn đồng). Hãy viết công thức mô tả sự phụ thuộc của y vào x khi 0 ≤ x ≤ 50.
Xem lời giải »
Câu 5:
Quan sát đồ thị của hàm số y = f(x) = – x2 trên \(\mathbb{R}\)(H.6.5).
Hình 6.5
Hỏi:
a) Giá trị của f(x) tăng hay giảm khi x tăng trên khoảng (– ∞; 0)?
b) Giá trị của f(x) tăng hay giảm khi x tăng trên khoảng (0; + ∞)?
Xem lời giải »
Câu 6:
Vẽ đồ thị của các hàm số y = 3x + 1 và y = – 2x2. Hãy cho biết:
a) Hàm số y = 3x + 1 đồng biến hay nghịch biến trên \(\mathbb{R}\).
b) Hàm số y = – 2x2 đồng biến hay nghịch biến trên mỗi khoảng: (– ∞; 0) và (0; + ∞).
Xem lời giải »
Câu 7:
Quan sát bảng giá cước taxi bốn chỗ trong Hình 6.7.
a) Tính số tiền phải trả khi di chuyển 25 km.
b) Lập công thức tính số tiền cước taxi phải trả theo số kilômét di chuyển.
c) Vẽ đồ thị và cho biết hàm số đồng biến trên khoảng nào, nghịch biến trên khoảng nào.
Xem lời giải »
Câu 8:
B. Bài tập
Xét hai đại lượng x, y phụ thuộc vào nhau theo các hệ thức dưới đây. Những trường hợp nào thì y là hàm số của x?
a) x + y = 1;
b) y = x2;
c) y2 = x;
d) x2 – y2 = 0.
Xem lời giải »