Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào


Câu hỏi:

Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Điểm M thuộc đường thẳng d khi và chỉ khi tồn tại số t để AM=tAB.

b) Với điểm M bất kì, ta luôn có: AM=AMAB.AB.

c) Điểm M thuộc tia đối của tia AB khi và chỉ khi tồn tại số t ≤ 0 để AM=tAB.

Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào  (ảnh 1)

Trả lời:

a) Nếu M thuộc đường thẳng d thì AM cùng phương AB

Do đó ta có tồn tại một số thực t thỏa mãn AM=tAB.

Nếu tồn tại số t thỏa mãn AM=tAB thì AM cùng phương AB hay AM trùng với AB.

Do đó A, M, B thẳng hàng hay M thuộc đường thẳng d.

Vì thế khẳng định a) đúng.

b) Nếu M không thuộc đường thẳng d thì AM AB không cùng phương. Do đó AMAMABAB.

Vì vậy khẳng định b) sai.

c) Nếu điểm M thuộc tia đối của tia AB:

Cho đường thẳng d đi qua hai điểm phân biệt A và B (H.4.25). Những khẳng định nào  (ảnh 2)

Nếu điểm M thuộc tia đối của tia AB thì hai vectơ AM  AC  là hai vectơ cùng phương, ngược hướng

Khi đó tồn tại số thực t ≤ 0 thỏa mãn AM=tAB  .

Ngược lại, nếu tồn tại số t ≤ 0 để AM=tAB  thì hoặc hai vectơ AB  AM  ngược hướng (với t < 0) hoặc M ≡ A (với t = 0).

Do đó khẳng định c) đúng.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Với mỗi cặp vật đặt trên hai đầu của một cánh tay đòn AB, luôn có duy nhất một điểm M thuộc AB để nếu đặt trụ đỡ tại M thì cánh tay đòn ở trạng thái cân bằng (H.4.20). Điều trên còn đúng trong trường hợp tổng quát hơn, chẳng hạn, cánh tay đòn được thay bởi một tấm ván hình đa giác n đỉnh A1, A2, A3, …, An, tại mỗi đỉnh Ai có đặt một vật nặng mi (kg). Ở đây, ta coi cánh tay đòn, tấm ván là không có trọng lượng. Trong Vật lí, điểm M như trên được gọi là điểm khối tâm của hệ chất điểm A1, A2, A3, …, An ứng với các khối lượng m1, m2, m3, …, mn (kg).

Qua bài học này, ta sẽ thấy Hình học cho phép xác định vị trí khối tâm của một hệ chất điểm.

Với mỗi cặp vật đặt trên hai đầu của một cánh tay đòn AB, luôn có duy nhất một điểm M  (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 2:

Cho vecto AB=a. Hãy xác định điểm C sao cho BC=a.

a) Tìm mối quan hệ giữa AB và a+a.

b) Vecto a+a có mối quan hệ như thế nào về hướng và độ dài với vecto a.

Xem lời giải »


Câu 3:

1a a có bằng nhau hay không?

Xem lời giải »


Câu 4:

Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu diễn các số 0;1;2;2.Hãy nêu mối quan hệ về hướng và độ dài của mỗi vecto OM,ON với vecto a=OA. Viết đẳng thức thể hiện mối quan hệ giữa hai vecto OM OA.

Trên một trục số, gọi O, A, M, N tương ứng biểu thị các số 0; 1; căn bậc hai 2; trừ căn bậc hai 2 (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 5:

Với u0 và hai số thực k, t, những khẳng định nào sau đây là đúng?

a) Hai vecto ktu ktu có cùng độ dài bằng ktu.

b) Nếu kt ≥ 0 thì cả hai vecto ktu,ktucùng hướng với u.

c) Nếu kt < 0 thì cả hai vecto ktu,ktu ngược hướng với u.

d) Hai vecto ktu ktu bằng nhau.

Xem lời giải »


Câu 6:

Hãy chỉ ra trên Hình 4.25 hai vecto 3u+v 3u+3v. Từ đó, nêu mối quan hệ giữa 3u+v 3u+3v.

Xem lời giải »


Câu 7:

Cho tam giác ABC có trọng tâm G. Chứng minh với điểm O tùy ý, ta có:

OA+OB+OC=3OG

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong Hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto u,v theo hai vecto a,b, tức là tìm các số x, y, z, t để u=xa+yb,v=ta+zb.
Trong Hình 4.27, hãy biểu thị mỗi vecto vecto u, vecto v theo hai vecto a, vecto b (ảnh 1)

Xem lời giải »


<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2