Giải các phương trình sau: a) căn bậc hai 3x^2 - 6x + 1 = Căn bậc hai - 2x^2 - 9x + 1;
Câu hỏi:
Giải các phương trình sau:
a) \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \);
b) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \).
Trả lời:
Hướng dẫn giải
a) \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \)
Bình phương hai vế của phương trình trên ta được,
3x2 – 6x + 1 = –2x2 – 9x + 1.
Thu gọn phương trình trên ta được: 5x2 + 3x = 0 ⇔ x(5x + 3) = 0 ⇔ x = 0 hoặc x = \( - \frac{3}{5}\).
Thay lần lượt hai giá trị này của x vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị x = 0 và x = \( - \frac{3}{5}\) đều thỏa mãn.
Vậy tập nghiệm của phương trình đã cho là S = \(\left\{ {0;\, - \frac{3}{5}} \right\}\).
b) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \)
Bình phương hai vế của phương trình trên ta được,
2x2 – 3x – 5 = x2 – 7.
Thu gọn ta được: x2 – 3x + 2 = 0.
Giải phương trình bậc hai x2 – 3x + 2 = 0 tìm được x = 1 hoặc x = 2.
Thay lần lượt giá trị của x vào phương trình đã cho, ta thấy không có giá trị nào của x thỏa mãn.
Vậy phương trình đã cho vô nghiệm.