Giải các phương trình sau: a) căn bậc hai (3x^2 - 4x - 1)  = căn bậc hai 2x^2 - 4x + 3


Câu hỏi:

B. Bài tập

Giải các phương trình sau:

a) 3x2-4x-1 =2x2-4x+3;

b) \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt { - 2{x^2} + 5} \);

c) \(\sqrt {2{x^2} + 3x - 3} = \sqrt { - {x^2} - x + 1} \);

d) \(\sqrt { - {x^2} + 5x - 4} = \sqrt { - 2{x^2} + 4x + 2} \).

Trả lời:

Hướng dẫn giải

 a) \(\sqrt {3{x^2} - 4x - 1} = \sqrt {2{x^2} - 4x + 3} \)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

3x2 – 4x – 1 = 2x2 – 4x + 3

x2 – 4 = 0

x2 = 4

x = 2 hoặc x = – 2.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị x = 2 và x = – 2 thỏa mãn.

Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {– 2; 2}.

b) \(\sqrt {{x^2} + 2x - 3} = \sqrt { - 2{x^2} + 5} \)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

x2 + 2x – 3 = – 2x2 + 5

3x2 + 2x – 8 = 0

x = – 2 hoặc x = \(\frac{4}{3}\).

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy chỉ có giá trị x = \(\frac{4}{3}\) thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình là x = \(\frac{4}{3}\).

c) \(\sqrt {2{x^2} + 3x - 3} = \sqrt { - {x^2} - x + 1} \)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

2x2 + 3x – 3 = – x2 – x + 1

3x2 + 4x – 4 = 0

x = – 2 hoặc x = \(\frac{2}{3}\).

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy cả hai giá trị đều không thỏa mãn.

Vậy phương trình vô nghiệm.

d) \(\sqrt { - {x^2} + 5x - 4} = \sqrt { - 2{x^2} + 4x + 2} \)

Bình phương hai vế của phương trình ta được:

– x2 + 5x – 4 = – 2x2 + 4x + 2

x2 + x – 6 = 0

x = – 3 hoặc x = 2.

Thay lần lượt các giá trị này vào phương trình đã cho, ta thấy x = 2 thỏa mãn.

Vậy nghiệm của phương trình là x = 2.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

A. Các câu hỏi trong bài

Cho phương trình \(\sqrt {{x^2} - 3x + 2} = \sqrt { - {x^2} - 2x + 2} \).

a) Bình phương hai vế phương trình để khử căn và giải phương trình nhận được.

b) Thử lại các giá trị x tìm được ở câu a có thỏa mãn phương trình đã cho hay không?

Xem lời giải »


Câu 2:

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {3{x^2} - 6x + 1} = \sqrt { - 2{x^2} - 9x + 1} \);

b) \(\sqrt {2{x^2} - 3x - 5} = \sqrt {{x^2} - 7} \).

Xem lời giải »


Câu 3:

Cho phương trình \(\sqrt {26{x^2} - 63x + 38} = 5x - 6\).

a) Bình phương hai vế và giải phương trình nhận được.

b) Thử lại các giá trị x tìm được ở câu a có thỏa mãn phương trình hay không?

Xem lời giải »


Câu 4:

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {2{x^2} + x + 3} = 1 - x\);

b) \(\sqrt {3{x^2} - 13x + 14} = x - 3\).

Xem lời giải »


Câu 5:

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt {6{x^2} + 13x + 13} = 2x + 4\);

b) \(\sqrt {2{x^2} + 5x + 3} = - 3 - x\);

c) \(\sqrt {3{x^2} - 17x + 23} = x - 3\);

d) \(\sqrt { - {x^2} + 2x + 4} = x - 2\).

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho tứ giác ABCD có AB CD; AB = 2; BC = 13; CD = 8; DA = 5 (H.6.21). Gọi H là giao điểm của AB và CD và đặt x = AH. Hãy thiết lập một phương trình để tính độ dài x, từ đó tính diện tích tứ giác ABCD.

Media VietJack

Xem lời giải »


Câu 7:

Hằng ngày bạn Hùng đều đón bạn Minh đi học tại một vị trí trên lề đường thẳng đến trường. Minh đứng tại vị trí A cách lề đường một khoảng 50 m để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm B, cách mình một đoạn 200 m thì Minh bắt đầu đi bộ ra lề đường để bắt kịp xe. Vận tốc đi bộ của Minh là 5 km/h, vận tốc xe đạp của Hùng là 15 km/h. Hãy xác định vị trí C trên lề đường (H.6.22) để hai bạn gặp nhau mà không bạn nào phải chờ người kia (làm tròn kết quả đến hàng phần mười).
Hằng ngày bạn Hùng đều đón bạn Minh đi học tại một vị trí trên lề đường thẳng đến trường. Minh đứng tại vị trí A cách lề đường một khoảng 50 m để chờ Hùng. Khi nhìn thấy Hùng đạp xe đến địa điểm B, cách mình một đoạn 200 m thì Minh bắt đầu đi bộ ra (ảnh 1)

Xem lời giải »


<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2