Tại sao trong định nghĩa hypebol cần điều kiện a < c?
Câu hỏi:
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Xét tam giác MF1F2, áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: |MF1 – MF2| < F1F2.
Mà |MF1 – MF2| = 2a, F1F2 = 2c. Nên 2a < 2a.
Suy ra: a < c.
Câu hỏi:
Trả lời:
Hướng dẫn giải
Xét tam giác MF1F2, áp dụng bất đẳng thức trong tam giác ta có: |MF1 – MF2| < F1F2.
Mà |MF1 – MF2| = 2a, F1F2 = 2c. Nên 2a < 2a.
Suy ra: a < c.
Câu 1:
A. Các câu hỏi trong bài
Đính hai đầu của một sợi dây không đàn hồi vào hai vị trí cố định F1, F2 trên một mặt bàn (độ dài sợi dây lớn hơn khoảng cách giữa hai điểm F1, F2 ). Kéo căng sợi dây tại một điểm M bởi một đầu bút dạ (hoặc phấn). Di chuyển đầu bút dạ để nó vẽ trên mặt bàn một đường khép kín (H.7.18).
a) Đường vừa nhận được có liên hệ với hình ảnh nào ở Hình 7.17?
b) Trong quá trình đầu bút di chuyển để vẽ nên đường nói trên, tổng các khoảng cách từ nó tới các vị trí F1, F2 có thay đổi không? Vì sao?
Câu 3:
Câu 4:
Xét một elip (E) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là trung điểm của F1F2, tia Ox trùng tia OF2 (H.7.21).
a) Nêu tọa độ của các tiêu điểm F1, F2.
b) Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc elip khi và chỉ khi
. (1)
Chú ý. Người ta có thể biến đổi (1) về dạng , với .
Câu 5:
Câu 6:
Xét một hypebol (H) với các kí hiệu như trong định nghĩa. Chọn hệ trục tọa độ Oxy có gốc O là trung điểm của F1F2, tia Ox trùng tia OF2 (H.7.26). Nêu tọa độ của các tiêu điểm F1, F2. Giải thích vì sao điểm M(x; y) thuộc (H) khi và chỉ khi
. (3)
Câu 8:
Cho parabol (P): y = 1/4x2. Xét F(0; 1) và đường thẳng Δ: y + 1 = 0. Với điểm M(x; y) bất kì, chứng minh rằng MF = d(M, Δ) ⇔ M(x; y) thuộc (P).