Giải Toán 10 trang 33 Tập 2 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 10 trang 33 Tập 2 trong Bài 19: Phương trình đường thẳng Toán lớp 10 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 33.

Giải Toán 10 trang 33 Tập 2 Kết nối tri thức

Luyện tập 3 trang 33 Toán 10 Tập 2: Hãy chỉ ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆: 2x – y + 1 = 0. 

Lời giải:

Đường thẳng ∆: 2x – y + 1 = 0 có một vectơ pháp tuyến là n2;1

Do đó một vectơ chỉ phương của ∆ là u1;2

Ngoài ra ta có thể chọn một vectơ chỉ phương khác của ∆ là v1;2

HĐ4 trang 33 Toán 10 Tập 2: Chuyển động của một vật thể được thể hiện trên mặt phẳng Oxy. Vật thể khởi hành từ A(2; 1) và chuyển động thẳng đều với vectơ vận tốc v3;4

a) Hỏi vật thể chuyển động trên đường thẳng nào (chỉ ra điểm đi qua và vectơ chỉ phương của đường thẳng đó)?

b) Chứng minh rằng, tại thời điểm t (t > 0) tính từ khi khởi hành, vật thể ở vị trí có tọa độ là (2 + 3t; 1 + 4t). 

Lời giải:

a) Vật thể chuyển động trên đường thẳng đi qua điểm A(2; 1) và nhận vectơ vận tốc v3;4 làm vectơ chỉ phương. 

b) Gọi M(2 + 3t; 1 + 4t). 

Có: AM=2+3t2;1+4t1=3t;4t=t3;4=tv

Do đó vectơ AM và vectơ v là hai vectơ cùng phương hay AM song song hoặc trùng với giá của v.

Khi đó điểm M thuộc đường thẳng chuyển động của vật thể, tức là đường thẳng đi qua điểm A và nhận vectơ vận tốc v làm vectơ chỉ phương.

Vậy tại thời điểm t (t > 0) tính từ khi khởi hành, vật thể ở vị trí có tọa độ là (2 + 3t; 1 + 4t). 

Luyện tập 4 trang 33 Toán 10 Tập 2: Lập phương trình tham số của đường thẳng ∆ đi qua hai điểm M(– 1; 2) và song song với đường thẳng d: 3x – 4y – 1 = 0. 

Lời giải:

Đường thẳng d: 3x – 4y – 1 = 0 nhận nd3;4 làm vectơ pháp tuyến nên đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là ud4;3

Đường thẳng ∆ song song với đường thẳng d nên đường thẳng ∆ có một vectơ chỉ phương là uΔ=ud=4;3

Đường thẳng ∆ đi qua điểm M(– 1; 2) và có vectơ chỉ phương là uΔ3;4 nên phương trình tham số của ∆ là x=1+3ty=2+4t

Luyện tập 5 trang 33 Toán 10 Tập 2: Lập phương trình tham số và phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A(x1; y1), B(x2; y2) cho trước. 

Lời giải:

Ta có: AB=x2x1;y2y1

Đường thẳng AB đi qua điểm A(x1; y1) và có vectơ chỉ phương AB, do đó có phương trình tham số là x=x1+x2x1ty=y1+y2y1t

Gọi vectơ n là vectơ vuông góc với AB. Khi đó vectơ n có tọa độ là n=y2y1;x2x1 =y1y2;x2x1

Đường thẳng AB đi qua điểm A(x1; y1) và có vectơ pháp tuyến n, do đó có phương trình tổng quát là: (y1 – y2)(x – x1) + (x2 – x1)(y – y1) = 0 hay (y1 – y2)x + (x2 – x1)y + x1y2 – x2y1 = 0. 

Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 19: Phương trình đường thẳng Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2