Giải Toán 10 trang 34 Tập 2 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với giải Toán 10 trang 34 Tập 2 trong Bài 19: Phương trình đường thẳng Toán lớp 10 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 10 trang 34.

Giải Toán 10 trang 34 Tập 2 Kết nối tri thức

Vận dụng trang 34 Toán 10 Tập 2: Việc quy đổi nhiệt độ giữa đơn vị độ C (Anders Celsius, 1701 – 1744) và đơn vị độ F (Daniel Fahrenheit, 1686 – 1736) được xác định bởi hai mốc sau: 

Nước đóng băng ở 0 °C, 32 °F; 

Nước sôi ở 100 °C, 212 °F. 

Trong quy đổi đó, nếu a °C tương ứng với b °F thì trên mặt phẳng tọa độ Oxy, điểm M(a; b) thuộc đường thẳng đi qua A(0; 32) và B(100; 212). 

Hỏi 0 °F, 100 °F tương ứng với bao nhiêu độ C?

Việc quy đổi nhiệt độ giữa đơn vị độ C (Anders Celsius, 1701 – 1744) và đơn vị độ F

Lời giải:

Ta lập phương trình đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 32) và B(100; 212). 

Ta có: AB=1000;21232=100;180.

Chọn u=120AB=5;9 là một vectơ chỉ phương của AB thì đường thẳng AB có một vectơ pháp tuyến là n9;5

Do đó phương trình tổng quát của đường thẳng AB là 

9(x – 0) – 5(y – 32) = 0 hay 9x – 5y + 160 = 0. 

Để tìm 0 °F, 100 °F tương ứng với bao nhiêu độ C nghĩa là ta tìm hoành độ của các điểm thuộc đường thẳng AB có tung độ lần lượt là 0 và 100. 

Tại 0 °F, nghĩa là y = 0 thì 9x – 5 . 0 + 160 = 0 ⇔ 9x = – 160 ⇔ x = 1609.

Tại 100 °F, nghĩa là y = 100 thì 9x – 5 . 100 + 160 = 0 ⇔ 9x = 340 ⇔ x = 3409

Vậy 0 °F tương ứng với 1609°C và 100 °F tương ứng với 3409°C. 

Bài 7.1 trang 34 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho n=2;1,v=3;2,A1;3,B2;1

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng ∆1 đi qua A và có vectơ pháp tuyến n

b) Lập phương trình tham số của đường thẳng ∆2 đi qua B và có vectơ chỉ phương v

c) Lập phương trình tham số của đường thẳng AB. 

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1 đi qua A(1; 3) và có vectơ pháp tuyến n=2;1, do đó phương trình tổng quát của ∆1 là: 2(x – 1) + 1(y – 3) = 0 hay 2x + y – 5 = 0. 

b) Đường thẳng ∆2 đi qua B(– 2; 1) và có vectơ chỉ phương v=3;  2, do đó phương trình tham số của ∆2x=2+3ty=1+2t

c) Đường thẳng AB đi qua điểm A(1; 3) và nhận AB=21;13=3;2 làm vectơ chỉ phương nên phương trình tham số của đường thẳng AB là x=13ty=32t

Bài 7.2 trang 34 Toán 10 Tập 2: Lập phương trình đường thẳng tổng quát của các trục tọa độ. 

Lời giải:

Các vectơ đơn vị của trục Ox và Oy lần lượt là i1;  0j0;  1. Mỗi vectơ đơn vị chính là 1 vectơ chỉ phương của mỗi trục.

Hai trục tọa độ vuông góc với nhau nên vectơ j0;  1 chỉ phương của trục này là vectơ pháp tuyến của trục kia. 

Trục Ox đi qua điểm gốc tọa độ O(0; 0) và nhận vectơ làm vectơ pháp tuyến nên phương trình tổng quát của Ox là: 0(x – 0) + 1(y – 0) = 0 hay y = 0. 

Trục Oy đi qua điểm gốc tọa độ O(0; 0) và nhận vectơ i1;  0 làm vectơ pháp tuyến nên phương trình tổng quát của Oy là: 1(x – 0) + 0(y – 0) = 0 hay x = 0. 

Bài 7.3 trang 34 Toán 10 Tập 2: Cho hai đường thẳng ∆1:x=1+2ty=3+5t và ∆2: 2x + 3y – 5 = 0. 

a) Lập phương trình tổng quát của ∆1

b) lập phương trình tham số của ∆2

Lời giải:

a) Đường thẳng ∆1 có phương trình tham số là x=1+2ty=3+5t, do đó đường thẳng ∆­1 đi qua điểm A(1; 3) và có một vectơ chỉ phương là u1=2;5

Suy ra một vectơ pháp tuyến của đường thẳng ∆1n1=5;2

Do đó phương trình tổng quát của đường thẳng ∆1 là 5(x – 1) – 2(y – 3) = 0 hay 5x – 2y + 1 = 0. 

b) Đường thẳng ∆2 có phương trình tổng quát là 2x + 3y – 5 = 0 nên ∆2 có một vectơ pháp tuyến là n2=2;  3

Suy ra một vectơ chỉ phương của đường thẳng ∆2u2=3;2

Ta lấy điểm B(1; 1) thuộc ∆2 (do 2 . 1 + 3 . 1 – 5 = 0). 

Khi đó đường thẳng ∆2 đi qua điểm B(1; 1) và nhận u2=3;2 làm vectơ chỉ phương nên phương trình tham số của ∆2x=1+3ty=12t

Bài 7.4 trang 34 Toán 10 Tập 2: Trong mặt phẳng tọa độ, cho tam giác ABC có A(1; 2), B(3; 0) và C(– 2; – 1). 

a) Lập phương trình đường cao kẻ từ A. 

b) Lập phương trình đường trung tuyến kẻ từ B. 

Lời giải:

a) Ta có: BC=23;10=5;1.

Gọi đường cao kẻ từ đỉnh A của tam giác ABC là đường thẳng ∆, do đó ∆ ⊥ BC. 

Suy ra đường thẳng ∆ đi qua điểm A(1; 2) và nhận vectơ BC làm vectơ pháp tuyến.

Vậy phương trình đường thẳng ∆ là – 5(x – 1) – 1(y – 2) = 0 hay 5x + y – 7 = 0. 

b) Gọi M là trung điểm của AC, khi đó tọa độ của điểm M là 

xM=xA+xC2=1+22=12yM=yA+yC2=2+12=12

Hay M12;12

Đường trung tuyến kẻ từ B chính là đường thẳng BM. 

Ta có:BM=123;120=72;12

Chọn u=2BM=7;  1

Đường trung tuyến BM đi qua B(3; 0) và có một vectơ chỉ phương u=7;  1, do đó phương trình tham số của đường thẳng BM là x=37ty=t

Bài 7.5 trang 34 Toán 10 Tập 2: (Phương trình đoạn chắn của đường thẳng) 

Chứng minh rằng, đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0), B(0; b) với ab ≠ 0 (H.7.3) có phương trình là xa+yb=1

(Phương trình đoạn chắn của đường thẳng). Chứng minh rằng, đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0), B(0; b)

Lời giải:

Ta có: AB=0a;b0=a;b

Suy ra đường thẳng AB có một vectơ chỉ phương là AB=a;b nên nó có một vectơ pháp tuyến là n=b;a

Do đó phương trình tổng quát của đường thẳng AB đi qua điểm A và nhận n làm vectơ pháp tuyến là: b(x – a) + a(y – 0) = 0 hay bx + ay – ab = 0   (1). 

Do ab ≠ 0 nên ta chia cả hai vế của (1) cho ab, ta được: 

bxab+ayababab=0ab

xa+yb1=0

xa+yb=1

Vậy đường thẳng đi qua hai điểm A(a; 0), B(0; b) với ab ≠ 0 có phương trình là xa+yb=1.

Bài 7.6 trang 34 Toán 10 Tập 2: Theo Google Maps, sân bay Nội Bài có vĩ độ 21,2° Bắc, kinh độ 105,8° Đông, sân bay Đà Nẵng có vĩ độ 16,1° Bắc, kinh độ 108,2° Đông. Một máy bay, bay từ sân bay Nội Bài đến sân bay Đà Nẵng. Tại thời điểm t giờ, tính từ lúc xuất phát, máy bay ở vị trí đó có vĩ độ x° Bắc, kinh độ y° Đông được tính theo công thức

 x=21,215340ty=105,8+95t

a) Hỏi chuyến bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất mấy giờ?

b) Tại thời điểm 1 giờ kể từ lúc cất cánh, máy bay đã bay qua vĩ tuyến 17 (17° Bắc) chưa? 

Lời giải:

a) Tại sân bay Nội Bài, máy bay bắt đầu bay ứng với thời gian t = 0. 

Tọa độ của sân bay Đà Nẵng thỏa mãn hệ x=21,215340ty=105,8+95t

Do đó, thời gian máy bay bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng là nghiệm t của hệ 16,1=21,215340t         1108,2=105,8+95t       2.

Từ (1) suy ra t = 43

Từ (2) suy ra t = 43

Do đó t = 43 là nghiệm của hệ trên. 

Vậy chuyến bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng mất 43 giờ. 

b) Tại thời điểm 1 giờ kể từ lúc cất cánh, nghĩa là t = 1, thay vào hệ x=21,215340ty=105,8+95t ta được: x=21,215340.1y=105,8+95.1x=17,375y=107,6

Do đó tại thời điểm 1 giờ kể từ lúc cất cánh, máy bay đang ở vị trí có 17,375° Bắc và có kinh độ 107,6° Đông. 

Vậy tại thời điểm 1 giờ kể từ lúc cất cánh, máy bay đã bay qua vĩ tuyến 17 (17° Bắc).

Lời giải bài tập Toán lớp 10 Bài 19: Phương trình đường thẳng Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2