Xét đường tròn đường kính AB = 4 và một điểm M di chuyển trên đoạn AB, đặt AM = x (H.6.19). Xét hai đường tròn đường kính AM và MB. Kí hiệu S(x) diện tích phần hình phẳng nằm trong hình tròn


Câu hỏi:

Xét đường tròn đường kính AB = 4 và một điểm M di chuyển trên đoạn AB, đặt AM = x (H.6.19). Xét hai đường tròn đường kính AM và MB. Kí hiệu S(x) diện tích phần hình phẳng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ. Xác định các giá trị của x để diện tích S(x) không vượt quá một nửa tổng diện tích hai hình tròn nhỏ.
Media VietJack

Trả lời:

Hướng dẫn giải

Vì M di chuyển trên đoạn AB và AM = x nên x ≥ 0 (xảy ra trường hợp bằng 0 khi M trùng A), lại có AM ≤ AB (dấu bằng xảy ra khi M trùng B) nên x ≤ 4, vậy điều kiện của x là 0 ≤ x ≤ 4.

Đường tròn lớn có đường kính AB = 4 nên bán kính của hình tròn này là R = 2.

Diện tích hình tròn lớn này là SR = πR2 = π . 22 = 4π.

Đường tròn nhỏ đường kính AM = x có bán kính là r1 = \(\frac{x}{2}\).

Diện tích hình tròn nhỏ có bán kính r1 là S1 = πr12 = π . \({\left( {\frac{x}{2}} \right)^2} = \frac{{{x^2}}}{4}\pi \).

Ta có: AM + MB = AB MB = AB – AM = 4 – x.

Đường tròn đường kính MB có bán kính là r2 = \(\frac{{4 - x}}{2}\).

Diện tích hình tròn có bán kính r2 là S2 = πr22 = \(\pi .{\left( {\frac{{4 - x}}{2}} \right)^2} = \frac{{{{\left( {4 - x} \right)}^2}}}{4}\pi \).

Tổng diện tích hai hình tròn nhỏ là:

S12 = S1 + S2x24π+4x24π=x2+4x24π==x24x+82π

Diện tích phần hình phẳng nằm trong hình tròn lớn và nằm ngoài hai hình tròn nhỏ là

S(x) = SR – S12 = \(4\pi - \frac{{{x^2} - 4x + 8}}{2}\pi \)\( = \frac{{ - {x^2} + 4x}}{2}\pi \).

Vì diện tích S(x) không vượt quá một nửa tổng diện tích hai hình tròn nhỏ hay diện tích S(x) nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng diện tích hai hình tròn nhỏ hay S(x) ≤ \(\frac{1}{2}{S_{12}}\).

Khi đó: \(\frac{{ - {x^2} + 4x}}{2}\pi \le \frac{1}{2}.\frac{{{x^2} - 4x + 8}}{2}\pi \)

\( \Leftrightarrow - {x^2} + 4x \le \frac{{{x^2} - 4x + 8}}{2}\)

– 2x2 + 8x ≤ x2 – 4x + 8

3x2 – 12x + 8 ≥ 0

Xét tam thức f(x) = 3x2 – 12x + 8 có ∆' = (– 6)2 – 3 . 8 = 12 > 0 nên f(x) có hai nghiệm x1 = \(\frac{{6 - \sqrt {12} }}{3} = \frac{{6 - 2\sqrt 3 }}{3}\) và x2 = \(\frac{{6 + \sqrt {12} }}{3} = \frac{{6 + 2\sqrt 3 }}{3}\).

Mặt khác hệ số a = 3 > 0, do đó ta có bảng xét dấu f(x):

x

– ∞                \(\frac{{6 - 2\sqrt 3 }}{3}\)                   \(\frac{{6 + 2\sqrt 3 }}{3}\)                  + ∞

f(x)

             +             0                           0                +

 

Do đó f(x) ≥ 0 với mọi \(x \in \left( { - \infty ;\frac{{6 - 2\sqrt 3 }}{3}} \right] \cup \left[ {\frac{{6 + 2\sqrt 3 }}{3}; + \infty } \right)\).

Kết hợp với điều kiện 0  4.

Vậy các giá trị của x thỏa mãn yêu cầu của đề bài là x0;62336+233;4

Xem thêm lời giải bài tập Toán 10 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

A. Các câu hỏi trong bài

Xét bài toán rào vườn ở Bài 16, nhưng ta trả lời câu hỏi: Hai cột góc hàng rào (H.6.8) cần phải cắm cách bờ tường bao nhiêu mét để mảnh đất được rào chắn có diện tích không nhỏ hơn 48 m2?

Xem lời giải »


Câu 2:

Hãy chỉ ra một vài đặc điểm chung của các biểu thức dưới đây:
A = 0,5x2;             
B = 1 – x2;             
C = x2 + x + 1;                
D = (1 – x)(2x + 1).

Xem lời giải »


Câu 3:

Hãy cho biết biểu thức nào sau đây là tam thức bậc hai.

A = 3x + 2\(\sqrt x \) + 1;

B = – 5x4 + 3x2 + 4;

C = \( - \frac{2}{3}{x^2} + 7x - 4\);

D = \({\left( {\frac{1}{x}} \right)^2} + 2\frac{1}{x} + 3\).

Xem lời giải »


Câu 4:

Cho hàm số bậc hai y = f(x) = x2 – 4x + 3.

a) Xác định hệ số a. Tính f(0), f(1), f(2), f(3), f(4) và nhận xét về dấu của chúng so với dấu của hệ số a.

b) Cho đồ thị hàm số y = f(x) (H.6.17). Xét trên từng khoảng (– ; 1), (1; 3), (3; +), đồ thị nằm phía trên hay nằm phía dưới trục Ox?

Media VietJack

c) Nhận xét về dấu của f(x) và dấu của hệ số a trên từng khoảng đó.

Xem lời giải »


<<<<<<< HEAD ======= >>>>>>> 7de0ce75c76253c52280308e94cf2d713ccea5e2