X

Trắc nghiệm Toán 12 Chân trời sáng tạo

10 Bài tập Trắc nghiệm Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Toán 12


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 10 bài tập trắc nghiệm Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes Toán lớp 12 có đáp án và lời giải chi tiết đầy đủ các mức độ sách Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh ôn luyện trắc nghiệm để biết cách làm các dạng bài tập Toán 12.

10 Bài tập Trắc nghiệm Công thức xác suất toàn phần và công thức Bayes (có đáp án) - Chân trời sáng tạo Toán 12

I. Nhận biết

Câu 1. Cho A, B là các biến cố của một phép thử T. Biết rằng 0<PB<1, xác suất của biến cố A được tính theo công thức nào sau đây?

A. PA=PB.PA|B+PB¯.PA|B¯.

B. PA=PB.PA|B+PB¯.PB|A¯.

C. PA=PB.PA|B+PA¯.PA|B¯.

D. PA=PB.PA|B+PA¯.PB|A¯.

Câu 2. Cho A, B là các biến cố của một phép thử T. Biết rằng 0<PB, xác suất để biến cố A với điều kiện biến cố B đã xảy ra được tính theo công thức nào dưới đây?

A. PA|B=PAPB.

B. PA|B=PA.PB|APB.

C. PA|B=PB.PB|APA.

D. PA|B=PBPA.

Câu 3. Cho A, B là các biến cố của một phép thử T. Biết rằng PA>00<PB<1. Xác suất của biến cố B với điều kiện biến cố A đã xảy ra được tính theo công thức nào?

A. PB|A=PA.PA|BPB.PA|B+PB¯.PA|B¯.

B. PB|A=PB.PA|BPA.PB|A+PA¯.PB|A¯.

C. PB|A=PB.PA|BPB.PA|B+PB¯.PA|B¯.

D. PB|A=PA.PA|BPA.PB|A+PB¯.PA|B¯.

Câu 4. Nếu hai biến cố A, B thỏa mãn PA=0,3,PB=0,6PA|B=0,4 thì PB|A bằng

A. 0,5

B. 0,6

C. 0,8

D. 0,2.

Câu 5. Cho hai biến cố A, B với PB=0,6; PA|B=0,7PA|B¯=0,4. Khi đó, PA bằng

A. 0,7

B. 0,4

C. 0,58.

D. 0,52.

II. Thông hiểu

Câu 6. Cho hai biến cố A, B với PB=0,8; PA|B=0,7PA|B¯=0,45. Tính PA

A. 0,25

B. 0,65

C. 0,55

D. 0,5.

Câu 7. Cho hai biến cố A, B với PB=0,3; PA=0,4PA|B=0,25. Khi đó, PB|A bằng

A. 0,1875.

B. 0,48

C. 0,333.

D. 0,95.

Câu 8. Một trường liên cấp có 3 khối gồm khối tiểu học, khối THCS và khối THPT. Tỉ lệ học sinh mỗi khối như sau: Khối tiểu học chiếm 25%, khối THCS chiếm 45%, khối THPT chiếm 30%. Xác suất học sinh tham gia ngoại khóa ở các khối tương ứng 30% khối tiểu học, 50% khối THCS, 40% khối THPT. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong trường. tính xác suất để học sinh được chọn tham gia hoạt động ngoại khóa.

A. 0,42.

B. 0,24.

C. 0,3

D. 0,25.

Câu 9. Một công ty du lịch bố trí chỗ cho đoàn khách tại ba khách sạn A, B, C theo tỉ lệ 20%, 50%, 30%. Tỉ lệ hỏng điều hòa ở khách sạn lần lượt là 5%, 4% và 8%. Tính xác suất để một khách nghỉ ở phòng điều hòa bị hỏng.

A. 2500.

B. 27500.

C. 7500.

D. 23500.

III. Vận dụng

Câu 10. Một chiếc hộp có 80 viên bi, trong đó 50 viên màu đỏ, 30 viên màu vàng ; các viên có kích thước và khối lượng như nhau. Sau khi kiểm tra, người ta thấy có 60% số viên bi màu đỏ đánh số và 50% viên bi màu vàng đánh số, những viên bi còn lại không đánh số. Khi đó:

a) Số viên bi màu đỏ có đánh số là 30.

b) Số viên bi màu vàng không đánh số là 15.

c) Lấy ra ngẫu nhiên một viên vi trong hộp. Xác suất để viên bi được lấy ra có đánh số là 35.

d) Lấy ra ngẫu nhiên một viên bi trong hộp. Xác suất để viên bi được lấy ra không có đánh số là 716.

Số mệnh đề đúng trong các mệnh đề trên là:

A. 1.

B. 2.

C. 3

D. 4.

Xem thêm bài tập trắc nghiệm Toán lớp 12 Chân trời sáng tạo có đáp án hay khác: