Giải Toán 12 trang 14 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải Toán 12 trang 14 Tập 1 trong Bài 1: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 14.

Giải Toán 12 trang 14 Tập 1 Kết nối tri thức

Bài 1.6 trang 14 Toán 12 Tập 1: Đồ thị của đạo hàm bậc nhất y = f'(x) của hàm số f(x) được cho trong hình 1.13.

a) Hàm số f(x) đồng biến trên những khoảng nào? Giải thích.

b) Tại giá trị nào của x thì f(x) có cực đại và cực tiểu? Giải thích.

Bài 1.6 trang 14 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

Dựa vào đồ thị của hàm y = f'(x), ta có bảng biến thiên của hàm số y = f(x) như sau

Bài 1.6 trang 14 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

a) Dựa vào bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đồng biến trên các khoảng (2; 4) và (6; +∞).

b) Dựa vào bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 và x = 6.

Hàm số đạt cực đại tại x = 4.

Bài 1.7 trang 14 Toán 12 Tập 1: Tìm cực trị của các hàm số sau:

a) y = 2x3 – 9x2 + 12x – 5;

b) y = x4 – 4x2 + 2;

c) y=x22x+3x1;

d) y=4x2x2

Lời giải:

a) Tập xác định của hàm số là ℝ.

Có y' = 6x2 – 18x + 12; y' = 0 ⇔ x = 1 hoặc x = 2.

Lập bảng biến thiên của hàm số

Bài 1.7 trang 14 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Dựa vào bảng biến thiên, ta có

Hàm số đạt cực đại tại x = 1 và y = 0.

Hàm số đạt cực tiểu tại x = 2 và yCT = −1.

b) Tập xác định của hàm số là ℝ.

Có y' = 4x3 – 8x; y' = 0 ⇔ x = 0 hoặc x=2 hoặc x=2.

Lập bảng biến thiên của hàm số

Bài 1.7 trang 14 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Dựa vào bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đạt cực tiểu tại x=2 và yCT = −2.

Hàm số đạt cực đại tại x = 0 và y = 2.

Hàm số đạt cực tiểu tại x=2 và yCT = −2.

c) Tập xác định của hàm số là ℝ\{1}.

y'=2x2x1x22x+3x12=x22x1x12;

Có y' = 0 ⇔ x2 – 2x – 1 = 0 x=12 hoặc x=1+2.

Lập bảng biến thiên của hàm số

Bài 1.7 trang 14 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Dựa vào bảng biến thiên, ta có:

Hàm số đạt cực đại tại x=12yCĐ=22.

Hàm số đạt cực tiểu tại x=1+2yCT=22.

d) Tập xác định của hàm số là D = [0; 2].

y'=4x2x2'24x2x2=21x4x2x2.

Có y' = 0 ⇔ x = 1.

Lập bảng biến thiên của hàm số

Bài 1.7 trang 14 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Dựa vào bảng biến thiên ta có:

Hàm số đạt cực đại tại x = 1 và yCĐ=2.

Hàm số không có cực tiểu.

Bài 1.8 trang 14 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) = |x|.

a) Tính các giới hạn limx0+fxf0x0limx0fxf0x0.

Từ đó suy ra hàm số không có đạo hàm tại x = 0.

b) Sử dụng định nghĩa, chứng minh hàm số có cực tiểu tại x = 0 (xem hình 1.4).

Lời giải:

a) limx0+fxf0x0=limx0+x0x0=limx0+xx=1.

limx0fxf0x0=limx0x0x0=limx0xx=1.

Do limx0+fxf0x0limx0fxf0x0 nên hàm số không có đạo hàm tại x = 0.

b) Theo định nghĩa, hàm số f(x) đạt cực tiểu tại x = x0 nếu tồn tại số h > 0 sao cho f(x) > f(x0) với mọi x ∈ (x0 – h; x0 + h) và  x ≠ x0 .

Ở đây, x0 = 0. Ta sẽ chứng minh rằng tồn tại số h > 0 sao cho f(x) > f(0) với mọi x ∈ (– h; h).

Với mọi x ∈ (– h; h), ta có |x| < h.

Mà |x| > 0, với mọi x ≠ 0. Do đó f(x) = |x| > 0 = f(0), với mọi x ∈ (– h; h) và x ≠ 0.

Vậy ta chứng minh được rằng với mọi x ∈ (– h; h) và x ≠ x0, f(x) > f(0). Điều này chứng tỏ rằng hàm số có cực tiểu tại x = 0.

Bài 1.9 trang 14 Toán 12 Tập 1: Giả sử doanh số (tính bằng số sản phẩm) của một sản phẩm mới (trong vòng một số năm nhất định) tuân theo quy luật logistic được mô hình hóa bằng hàm số ft=50001+5et,t0, trong đó thời gian t được tính bằng năm, kể từ khi phát hành sản phẩm mới. Khi đó, đạo hàm f'(t) sẽ biểu thị tốc độ bán hàng. Hỏi sau khi phát hành bao nhiêu năm thì tốc độ bán hàng là lớn nhất?

Lời giải:

ft=50001+5et=5000etet+5.

f't=5000etet+55000e2tet+52=25000etet+52>0,t>0.

Có f"t=25000et.et+5250000etet+5etet+54

=25000et.et+5et+52etet+54

=25000et.5etet+53

Có f"(t) = 0 ⇔ 5 – et = 0 ⇔ t = ln5.

Ta có bảng biến thiên

Bài 1.9 trang 14 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Dựa vào bảng biến thiên ta có sau ln5 năm thì tốc độ bán hàng là lớn nhất.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 1: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: