Giải Toán 12 trang 7 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải Toán 12 trang 7 Tập 1 trong Bài 1: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số Toán 12 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 7.

Giải Toán 12 trang 7 Tập 1 Kết nối tri thức

HĐ2 trang 7 Toán 12 Tập 1: Xét hàm số y=x  nê'u x<11 nê'u 1x1x nê'u x>1 có đồ thị như hình 1.6

a) Xét dấu đạo hàm của hàm số trên các khoảng (−∞; −1), (1; +∞). Nêu nhận xét về mối quan hệ giữa tính đồng biến, nghịch biến và dấu đạo hàm của hàm số trên mỗi khoảng này.

b) Có nhận xét gì về đạo hàm y' và hàm số y trên khoảng (−1;1)?

HĐ2 trang 7 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Lời giải:

a) +) Với x < −1, ta có y' = −1 < 0.

+) Với x > 1, ta có y' = 1 > 0.

Nhận xét:

+ Với x ∈ (−∞; −1), ta có y' < 0 thì hàm số nghịch biến.

+ Với x ∈ (1; +∞), ta có y' > 0 thì hàm số đồng biến.

b) Với x ∈ (−1;1) ta có y' = 0 thì hàm số y không đổi.

Luyện tập 2 trang 7 Toán 12 Tập 1: Tìm các khoảng đồng biến, khoảng nghịch biến của hàm số y = −x2 + 2x + 3.

Lời giải:

Tập xác định của hàm số là ℝ.

Có y' = −2x + 2.

y' > 0  với x ∈ (−∞; 1) và y' < 0 với x ∈ (1; +∞).

Do đó hàm số đồng biến trên khoảng (−∞; 1) và nghịch biến trên khoảng (1; +∞).

HĐ3 trang 7 Toán 12 Tập 1: Cho hàm số y = f(x) = x3 – 3x2 + 2x + 1.

a) Tính đạo hàm f'(x) và tìm các điểm x mà f'(x) = 0.

b) Lập bảng biến thiên của hàm số, tức là lập bảng thể hiện dấu của đạo hàm và sự đồng biến, nghịch biến của hàm số trên các khoảng tương ứng.

c) Nêu kết luận về khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Lời giải:

a) Có f'(x) = 3x2 – 6x + 2.

f’(x) = 0 3x2 – 6x + 2 = 0 x=333x=3+33

b)

HĐ3 trang 7 Toán 12 Tập 1 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

c) Hàm số đồng biến trên các khoảng ;333 và 3+33;+

Hàm số nghịch biến trên khoảng 333;3+33.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 1: Tính đơn điệu và cực trị của hàm số hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: