Giải Toán 12 trang 16 Tập 2 Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán 12 trang 16 Tập 2 trong Bài 12: Tích phân Toán 12 Tập 2 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 12 trang 16.

Giải Toán 12 trang 16 Tập 2 Kết nối tri thức

Luyện tập 2 trang 16 Toán 12 Tập 2: Sử dụng ý nghĩa hình học của tích phân, tính:

a) 132x+1dx

b) 224x2dx

Lời giải:

a)

Luyện tập 2 trang 16 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Gọi A(1; 0), B(3; 0) và C, D lần lượt là giao điểm của đường thẳng x = 3; x = 1 với đường thẳng y = 2x + 1.

Do đó C(3; 7), D(1; 3).

Tích phân cần tính là diện tích hình thang vuông ABCD với đáy nhỏ AD = 3; đáy lớn BC = 7 và chiều cao AB = 2.

Do đó 132x+1dx=SABCD=AD+BC.AB2=3+7.22=10

b)

Luyện tập 2 trang 16 Toán 12 Tập 2 | Kết nối tri thức Giải Toán 12

Ta có y=4x2 là phương trình nửa phía trên trục hoành của đường tròn tâm tại gốc tọa độ O và bán kính 2. Do đó, tích phân cần tính là diện tích nửa phía trên trục hoành của hình tròn tương ứng.

Vậy 224x2dx=12.π.22=2π

Vận dụng 1 trang 16 Toán 12 Tập 2: Giải quyết bài toán ở tình huống mở đầu.

Lời giải:

Ô tô dừng lại khi v(t) = 0. Tức là −40t + 20 = 0 ⇔ t = 0,5 giây.

Từ lúc đạp phanh đến khi dừng hẳn, ô tô còn di chuyển được quãng đường là:

S=00,540t+20dt=20t2+20t00,5=5 (m).

Vậy quãng đường ô tô di chuyển được là 5 mét.

HĐ4 trang 16 Toán 12 Tập 2: Tính và so sánh:

a) 012xdx201xdx;

b) 01x2+xdx01x2dx+01xdx ;

c) 03xdx và 01xdx+13xdx

Lời giải:

a) 012xdx=x201=1; 201xdx=2.x2201=x201=1.

Do đó 012xdx=201xdx

b) 01x2+xdx=x33+x2201=56

01x2dx+01xdx=x3301+x2201=13+12=56

Do đó 01x2+xdx=01x2dx+01xdx

c) 03xdx=x2203=92; 01xdx+13xdx=x2201+x2213=12+9212=92.

Do đó 03xdx=01xdx+13xdx.

Lời giải bài tập Toán 12 Bài 12: Tích phân hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 12 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: