X

Toán 5 Chân trời sáng tạo

Toán lớp 5 trang 99 Tập 2 Chân trời sáng tạo | Giải Toán lớp 5


Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 99 Tập 2 trong Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích Toán 5 Chân trời sáng tạo hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.

Giải Toán lớp 5 trang 99 Tập 2 Chân trời sáng tạo

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Bài 3:

a) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (km2, ha hoặc m2, dm2, cm2, mm2 đơn vị lớn hơn gấp .?. lần đơn vị bé hơn.

b) 5 km2 20 ha = .?. ha

3 ha 1000 m2 = .?. m2

1 km2 700 m2= .?. m2

4 m2 5 dm2 = .?. m2

26 dm2 98 cm2 = .?. dm2

30 cm2 4 mm2 =.?. cm2

Lời giải:

a) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (km2, ha hoặc m2, dm2, cm2, mm2 đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.

b) 5 km2 20 ha = 522 ha

Giải thích

5 km2 20 ha = 500 ha + 20 ha

= 522 ha

4 m2 5 dm2 = 4,05 m2

Giải thích

4 m2 5 dm2 = 45100 m2

= 4,05 m2

3 ha 1000 m2 = 31 000 m2

Giải thích

3 ha 1000 m2 = 30 000 m2 + 1 000 m2

= 31 000 m2

26 dm2 98 cm2 = 26,98 dm2

Giải thích

26 dm2 98 cm2 = 2698100 dm2

= 26,98 dm2

1 km2 700 m2 = 1 000 700 m2

Giải thích

1 km2 700 m2 = 1 000 000 m2 + 700 m2

= 1 000 700 m2

30 cm2 4 mm2 = 30,04 cm2

Giải thích

30 cm2 4 mm2 = 304100 cm2

= 30,04 cm2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Bài 4: Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé.

12 km2;       45 ha;       700 000 m2;       9000 m2.

Lời giải:

Sắp xếp các số đo sau theo thứ tự từ lớn đến bé: 700 000 m2; 12 km2; 45 ha; 9000 m2

Giải thích

12 km2 = 500 000 m2; 45 ha = 450 000 m2; 700 000 m2; 9 000 m2.

Vì 700 000 > 500 000 > 450 000 > 9000

nên 700 000 m2 > 12km2 > 45 ha > 9000 m2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Bài 5: Câu nào đúng, câu nào sai?

Các hình dưới đây được về trên lưới ô vuông cạnh dài 1 cm.

a) Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông.

b) Chu vi hình chữ nhật gấp đôi chu vi hình vuông.

c) Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD.

d) Hình tròn tâm O có:

– Chu vi là 12,56 cm

– Diện tích là: 12,56 cm2.

Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo Bài 96: Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (trang 98 Tập 2) | Giải Toán lớp 5

Lời giải:

a) Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông. Đúng

b) Chu vi hình chữ nhật gấp đôi chu vi hình vuông. Sai

c) Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD. Sai

d) Hình tròn tâm O có:

– Chu vi là 12,56 cm

– Diện tích là: 12,56 cm2. Đúng

Giải thích:

a) Diện tích hình chữ nhật: 18 cm2

Diện tích hình vuông: 9 cm2

Tỉ số giữa diện tích hình chữ nhật và diện tích hình vuông là: 18 cm2 : 9 cm2 = 2

Vậy Diện tích hình chữ nhật gấp đôi diện tích hình vuông.

b) Chu vi hình chữ nhật: (6 + 3) × 2 = 18 cm

Chu vi hình vuông: 3 × 4 = 12 cm

Tỉ số giữa chu vi hình chữ nhật và chu vi hình vuông là: 18 cm : 12 cm = 1,5

Chu vi hình chữ nhật gấp 1,5 lần chu vi hình vuông.

c) Diện tích tam giác BCD là: 12× 3 × 8 = 12 (cm2)

Diện tích hình thang ABCD là: (2+8)×32 = 15 (cm2)

Tỉ số giữa diện tích tam giác BCD và diện tích hình thang là: 12 cm2 : 15 cm2 = 0,8

Vậy Diện tích tam giác BCD bằng một nửa diện tích hình thang ABCD là phát biểu sai.

d) Chu vi hình tròn tâm O là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 (cm)

Diện tích hình tròn tâm O là:

2 × 2 × 3,14 = 12,56 cm2

Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 99 Bài 6: Vẽ một hình vuông và một hình chữ nhật trên giấy kẻ ô vuông theo yêu cầu dưới đây.

a) Hai hình có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau.

b) Hai hình có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau.

Lời giải:

HS tự vẽ trên giấy thỏa mãn

a) Một ví dụ về hai hình có diện tích bằng nhau nhưng chu vi khác nhau là:

Hình vuông có cạnh là 4 cm, diện tích là 16 cm2 và chu vi là 16 cm.

Hình chữ nhật có chiều dài là 8 cm và chiều rộng là 2 cm, diện tích cũng là 16 cm2 nhưng chu vi là 20 cm.

b) Một ví dụ về hai hình có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau là:

Hình vuông có cạnh là 4 cm, diện tích là 16 cm2 và chu vi là 16 cm.

Hình chữ nhật có chiều dài là 6 cm và chiều rộng là 2 cm, diện tích là 12 cm2 nhưng chu vi cũng là 16 cm.

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 5 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác: