Toán lớp 5 trang 11 Tập 2 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 5
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 11 Tập 2 trong Bài 37: Tỉ lệ bản đồ và ứng dụng Toán 5 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 11 Tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 2: Quãng đường từ bản A đến trường tiểu học B dài 1 500 m, từ bản A đến đài truyền hình C dài 1 200 m. Bạn Nam đã vẽ hai quãng đường đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 3 000. Hỏi trên bản đồ này, mỗi đoạn thẳng AB, AC dài bao nhiêu xăng-ti-mét?
Lời giải:
Đổi: 1 500 m = 150 000 cm; 1 200 m = 120 000 cm
Trên bản đồ, độ dài đoạn thẳng AB là:
150 000 : 3 000 = 50 (cm)
Trên bản đồ, độ dài đoạn thẳng AC là:
120 000 : 3 000 = 40 (cm)
Đáp số: AB = 50 cm
AC = 40 cm.
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 3: Số?
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 10 000 |
1 : 1 000 000 |
1 : 500 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
15 |
8 |
? |
Độ dài thật (km) |
? |
? |
40 |
Lời giải:
Tỉ lệ bản đồ |
1 : 10 000 |
1 : 1 000 000 |
1 : 500 000 |
Độ dài trên bản đồ (cm) |
15 |
8 |
8 |
Độ dài thật (km) |
1,5 |
80 |
40 |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 11 Bài 4: Em hãy đo độ dài thật của cạnh một bàn học. Sau đó trên bản đồ tỉ lệ 1 : 50, em hãy vẽ đoạn thẳng AB là hình ảnh thu nhỏ của cạnh bàn học đó.
Lời giải:
Ví dụ: Độ dài bàn học của em là 1m.
Đổi 1 m = 100 cm
Trên bản đồ, độ dài bàn học của em là: 100 : 50 = 2 (cm)
Học sinh có thể thực hành đo chiều dài thực tế bàn học của mình rồi vẽ.