Toán lớp 5 trang 116 Tập 2 Kết nối tri thức | Giải Toán lớp 5
Haylamdo biên soạn và sưu tầm lời giải bài tập Toán lớp 5 trang 116 Tập 2 trong Bài 71: Ôn tập hình học Toán 5 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh làm bài tập Toán lớp 5.
Giải Toán lớp 5 trang 116 Tập 2 Kết nối tri thức
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 116 Bài 1: Hoàn thành công thức tính diện tích và thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
Sxung quanh = (a + b) × 2 × Stoàn phần = Sxung quanh + Sđáy × V = a × b × |
|
Sxung quanh = a × a × Stoàn phần = × × 6 V = × × |
Lời giải:
Sxung quanh = (a + b) × 2 × c Stoàn phần = Sxung quanh + Sđáy × 2 V = a × b × c |
|
Sxung quanh = a × a × 4 Stoàn phần = a × a × 6 V = a × a × a |
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 116 Bài 2:
a) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một thùng hàng dạng hình hộp chữ nhật với kích thước như hình bên.
b) Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần một khối ru-bích hình lập phương có cạnh 8,5 cm.
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh của thùng hàng là: (6 + 3,5) × 2 × 4 = 76 (dm2)
Diện tích toàn phần của thùng hàng là: 76 + 6 × 3,5 × 2 = 118 (dm2)
b) Diện tích xung quanh của khối ru-bích là: 8,5 × 8,5 × 4 = 289 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối ru-bích là: 8,5 × 8,5 × 6 = 433,5 (cm2)
Giải Toán lớp 5 Tập 2 trang 116 Bài 3: Khối gỗ hình lập phương A và khối gỗ hình hộp chữ nhật B có kích thước như hình dưới đây.
a) Tính diện tích xung quanh của mỗi khối gỗ.
b) Diện tích toàn phần của khối gỗ nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
Lời giải:
a) Diện tích xung quanh của khối gỗ A là: 5 × 5 × 4 = 100 (cm2)
Diện tích xung quanh của khối gỗ B là: (4 + 8,5) × 2 × 4 = 100 (cm2)
b) Diện tích toàn phần của khối gỗ A là: 5 × 5 × 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối gỗ B là: 100 + 8,5 × 4 × 2 = 168 (cm2)
Vì 168 cm2 > 150 cm2 nên diện tích toàn phần của khối gỗ B lớn hơn.
Diện tích toàn phần của khối gỗ B lớn hơn khối gỗ A số xăng-ti-mét vuông là:
168 – 150 = 18 (cm2)