Giải Toán 7 trang 9 Tập 1 Cánh diều
Haylamdo biên soạn và sưu tầm giải Toán 7 trang 9 Tập 1 trong Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ Toán 7 Tập 1 Cánh diều hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng trả lời các câu hỏi & làm bài tập Toán 7 trang 9.
Giải Toán 7 trang 9 Tập 1 Cánh diều
Hoạt động 4 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:
a) -13 và -25;
b) 0,125 và 0,13;
c) – 0,6 và -23.
Lời giải:
a) Ta có -13=-13.
Các số −13 và −25 là các phân số có mẫu số dương.
Thực hiện quy đồng mẫu các phân số, ta được:
− 13=(− 1) . 53 . 5=− 515; − 25=(− 2) . 35 . 3=− 615 .
Vì − 5 > − 6 nên − 515>− 615 hay − 13>− 25.
Vậy − 13>− 25.
b) Cách 1: Hai số 0,125 và 0,13 đều có phần số nguyên là 0.
Ta so sánh chữ số phần thập phân của hai số:
- Chữ số hàng phần mười của hai số đều là 1.
- Chữ số hàng phần trăm của số 0,125 là 2 và của số 0,13 là 3.
Vì 2 < 3 nên 0,125 < 0,13.
Vậy 0,125 < 0,13.
Cách 2: Viết các số 0,125 và 0,13 dưới dạng các phân số có mẫu số dương rồi rút gọn, ta được:
0,125=1251000=18; 0,13=13100.
Ta thực hiện quy đồng mẫu các phân số đó như sau:
18=1 . 258 . 25=25200; 13100=13 . 2100 . 2=26200.
Vì 25 < 26 nên 25100<26100 hay 18<13100.
Vậy 0,125 < 0,13.
c) – 0,6 và − 23.
Ta có − 0,6=− 610=− 35.
Thực hiện quy đồng mẫu số hai phân số, ta được:
− 35=(− 3) . 35 . 3=− 915; − 23=(− 2) . 53 . 5=− 1015.
Vì – 9 > – 10 nên − 915>− 1015 hay − 0,6>− 23.
Vậy − 0,6>− 23.
Luyện tập 4 trang 9 Toán lớp 7 Tập 1: So sánh:
a) – 3,23 và – 3,32;
b) -73 và – 1,25.
Lời giải:
a) Cách 1: Số đối của – 3,23 và – 3,32 lần lượt là 3,23 và 3,32.
Hai số 3,23 và 3,32 đều có phần nguyên là 3.
Ta so sánh phần thập phân: Chữ số hàng phần mười của số 3,23 và 3,32 lần lượt là 2 và 3.
Vì 2 < 3 nên 3,23 < 3,32 do đó – 3,23 > – 3,32.
Vậy – 3,23 > – 3,32.
Cách 2: Viết các số – 3,23 và – 3,32 dưới dạng các phân số có mẫu số dương rồi rút gọn, ta được:
− 3,23=− 323100; − 3,32=− 332100.
Vì – 323 > – 332 nên − 323100>− 332100 hay – 3,23 > – 3,32.
Vậy – 3,23 > – 3,32.
b) Ta có: -1,25=−125100=(−125):25100:25=−54;
Ta đi quy đồng mẫu số hai phân số trên:
Vì –15 > –28 nên
Do đó, hay
Vậy .
Hoạt động 5 trang 9, 10 Toán lớp 7 Tập 1: Giả sử hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang. Với a < b, nêu nhận xét về vị trí của điểm a so với điểm b trên trục số đó.
Lời giải:
Hai điểm a, b lần lượt biểu diễn hai số nguyên a, b trên trục số nằm ngang.
Xét a < b.
+) Với a < 0, b < 0 và a < b.
Ta có hình vẽ minh họa như sau:
Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.
+) Với a < 0, b > 0 và a < b.
Ta có hình vẽ minh họa như sau:
Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.
+) Với a > 0, b > 0 và a < b.
Ta có hình vẽ minh họa như sau:
Khi đó, điểm a nằm bên trái điểm b.
Vậy với a < b thì điểm a nằm bên trái điểm b.
Lời giải bài tập Toán lớp 7 Bài 1. Tập hợp Q các số hữu tỉ Cánh diều hay khác: