Ta có đẳng thức 4.9 = 3.12 a) Viết kết quả dưới dạng tỉ lệ thức khi chưa hai vế của đẳng thức trên cho 9.3.


Câu hỏi:

Ta có đẳng thức 4.9 = 3.12

a) Viết kết quả dưới dạng tỉ lệ thức khi chưa hai vế của đẳng thức trên cho 9.3.

b) Tìm số thích hợp cho ?:

43=?9;412=3?;?3=124;9?=34.

 

Trả lời:

a) Ta chia cả hai vế của đẳng thức 4.9 = 3.12 cho 9.3 ta được:

4.99.3=3.129.3

Rút gọn tử với mẫu ta được 43=129

b)

+) Xét tỉ lệ thức 43=?9

Ta có: 4.9 = 3.? hay 36 = 3.?, suy ra ? = 36: 3 = 12

+) Xét tỉ lệ thức 412=3?

Ta có: 4.? = 12.3 hay 4. ?= 36, suy ra ? = 36: 4 = 9

+) Xét tỉ lệ thức ?3=124

Ta có: 4. ? = 12.3 hay 4. ? = 36, suy ra  ? = 36: 4 = 9

+) Xét tỉ lệ thức 9?=34

Ta có: 4.9 = 3.? hay 36 = 3.?, suy ra   ? = 36: 3 = 12

 

Xem thêm lời giải bài tập Toán 7 Cánh diều hay, chi tiết:

Câu 1:

Có hai thanh sắt phi 18: thanh thứ nhất dài 2m có khối lượng là 4kg; thanh thứ hai dài 5m có khối lượng là 10kg.

Em có nhận xét gì về tỉ số giữa khối lượng của thanh sắt thứ nhất và khối lượng của thanh sắt thứ hai với tỉ số giữa chiều dài của thanh sắt thứ nhất với chiều dài của thanh sắt thứ hai?

Xem lời giải »


Câu 2:

So sánh hai tỉ số 1228 và 7,517,5

Xem lời giải »


Câu 3:

Từ các tỉ số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không?

a) 25:4 và 34:152;b) 1527 và 25:30

Xem lời giải »


Câu 4:

a) Cho tỉ lệ thức 610=915. So sánh tích hai số hạng 6 và –15 với tích hai số hạng 10 và –9.

b) Cho tỉ lệ thức ab=cd. Nhân hai vế của tỉ lệ thức với tích bd, ta được đẳng thức nào?

Xem lời giải »


Câu 5:

a) Đưa hai số 21 và 27 vào ? cho thích hợp:

18. ? ?.14

b) Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 14; 18; 21; 27.

Xem lời giải »


Câu 6:

Từ các tỉ số sau đây có thể lập được tỉ lệ thức không?

a) 3,5:(–5,25) và (–8):12

b)  và 7,5:10

c) 0,8:(–0,6) và 1,2:(–1,8)

Xem lời giải »


Câu 7:

Tìm x trong mỗi tỉ lệ thức sau:

a) x5=21,25;

b) 18 : x = 2,4 : 3,6;

c) (x + 1) : 0,4 = 0,5 : 0,2.

Xem lời giải »


Câu 8:

Lập tất cả các tỉ lệ thức có thể được từ bốn số sau: 1,5; 2; 3,6; 4,8.

Xem lời giải »