X

Toán 8 Kết nối tri thức

Biết rằng D là một đơn thức sao cho –2x^3y^4 / D = xy^2. Hãy tìm thương của phép chia:


Câu hỏi:

Biết rằng D là một đơn thức sao cho –2x3y4 : D = xy2. Hãy tìm thương của phép chia:

(10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D.

Trả lời:

Ta có –2x3y4 : D = xy2.

Suy ra D = –2x3y4 : xy2 = –2x2y2.

Khi đó, (10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D

= (10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : (–2x2y2)

= 10x5y2 : (–2x2y2) – 6x3y4 : (–2x2y2) + 8x2y5 : (–2x2y2)

= –5x3 + 3xy2 – 4y3.

Vậy (10x5y2 – 6x3y4 + 8x2y5) : D = –5x3 + 3xy2 – 4y3.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Đơn thức −23x2yz3

A. hệ số −2, bậc 8.

B. hệ số −23, bậc 5.

C. hệ số −1, bậc 9.

D. hệ số −23, bậc 6.

Xem lời giải »


Câu 2:

Gọi T là tổng, H là hiệu của hai đa thức 3x2y – 2xy2 + xy và –2x2y + 3xy2 + 1. Khi đó:

A. T = x2y – xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

B. T = x2y + xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 + xy – 1.

C. T = x2y + xy2 + xy + 1 và H = 5x2y – 5xy2 – xy – 1.

D. T = x2y + xy2 + xy – 1 và H = 5x2y + 5xy2 + xy – 1.

Xem lời giải »


Câu 3:

Tích của hai đơn thức 6x2yz và −2y2z2 là đơn thức

A. 4x2y3z3.

B. −12x2y3z3.

C. −12x3y3z3.

D. 4x3y3z3.

Xem lời giải »


Câu 4:

Khi chia đa thức 8x3y2 – 6x2y3 cho đơn thức −2xy, ta được kết quả là

A. −4x2y + 3xy2.

B. −4xy2 + 3x2y.

C. −10x2y + 4xy2.

D. −10x2y + 4xy2.

Xem lời giải »


Câu 5:

Làm phép chia sau theo hướng dẫn:

[8x3(2x – 5)2 – 6x2(2x – 5)3 + 10x(2x – 5)2] : 2x(2x – 5)2.

Hướng dẫn: Đặt y = 2x – 5.

Xem lời giải »