X

Toán 8 Kết nối tri thức

Giải Toán 8 trang 9 Tập 1 Kết nối tri thức


Với Giải Toán 8 trang 9 Tập 1 trong Bài 1: Đơn thức Toán lớp 8 Tập 1 Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập Toán 8 trang 9.

Giải Toán 8 trang 9 Tập 1 Kết nối tri thức

Luyện tập 4 trang 9 Toán 8 Tập 1: Cho các đơn thức –x3y; 4x3y và –2x3y.

a) Tính tổng S của ba đơn thức đó.

b) Tính giá trị của tổng S tại x = 2; y = –3.

Lời giải:

a) Ta có S = –x3y + 4x3y + (–2x3y) = (–1 + 4 – 2)x3y = x3y.

b) Thay x = 2; y = –3 vào biểu thức S, ta được:

23 . (–3) = 8 . (–3) = –24.

Vậy S = –24 tại x = 2; y = –3.

Vận dụng trang 9 Toán 8 Tập 1: Trở lại các lập luận của Tròn và Vuông trong tình huống mở đầu. Hãy trả lời và giải thích rõ tại sao.

Lời giải:

Ta có: 12xy + 4,5xy = (12 + 4,5)xy = 16,5xy.

Vậy cách giải của hai bạn đều đúng.

Bài 1.1 trang 9 Toán 8 Tập 1: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào là đơn thức?

x; (1+x)y2; (3+3)xy; 0; 1yx2; 2xy.

Lời giải:

Các biểu thức là đơn thức gồm x; (3+3)xy; 0 .

Bài 1.2 trang 9 Toán 8 Tập 1: Cho các đơn thức:

A=4x(2)x2y; B=12,75xyz; C=(1+2 . 4,5)x2y15y3; D=(25)x.

a) Liệt kê các đơn thức thu gọn trong các đơn thức đã cho và thu gọn các đơn thức còn lại.

b) Với mỗi đơn thức nhận được, hãy cho biết hệ số, phần biến và bậc của nó.

Lời giải:

a) Các đơn thức B và D là đơn thức đã thu gọn.

Ta thu gọn đơn thức A và C như sau:

A = 4x(−2)x2y = [4 . (−2)] (x . x2)y = −8x3y;

C=(1+2 . 4,5)x2y15y3=10 . 15x2y3 . y=2x2y4.

b) Đơn thức A = −8x3y có hệ số là −8; phần biến là x3y và bậc là 4;

Đơn thức B = 12,75xyz có hệ số là 12,75; phần biến là xyz và bậc là 3;

Đơn thức C = 2x2y4 có hệ số là 2; phần biến là x2y4 và bậc là 6;

Đơn thức D=(25)x có hệ số là (25) ; phần biến là x và bậc là 1.

Lời giải bài tập Toán 8 Bài 1: Đơn thức Kết nối tri thức hay khác:

Xem thêm lời giải bài tập Toán lớp 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết khác: