X

Toán 8 Kết nối tri thức

Trong các phép chia sau đây, phép chia nào không là phép chia hết? Tại sao?


Câu hỏi:

Trong các phép chia sau đây, phép chia nào không là phép chia hết? Tại sao?

Tìm thương của các phép chia còn lại:

a) −15x2y2 chia cho 3x2y;

Trả lời:

Phép chia 6xy chia cho 2yz không là phép chia hết vì số mũ của biến z trong đơn thức 6xy nhỏ hơn số mũ của biến z trong đơn thức 2yz.

a) Ta có: −15x2y2 : 3x2y = (−15 : 3)(x2 : x2)(y2 : y) = −5y.

Vậy thương của −15x2y2 chia cho 3x2y là −5y.

Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết:

Câu 1:

Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai có diện tích đáy là 2xy. Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.

Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 2:

Hãy nhớ lại cách chia đơn thức cho đơn thức trong trường hợp chúng có cùng một biến và hoàn thành các yêu cầu sau:

a) Thực hiện phép chia 6x3 : 3x2.

Xem lời giải »


Câu 3:

b) Với a, b ℝ và b ≠ 0; m, n ℕ, hãy cho biết:

• Khi nào thì axm chia hết cho bxn.

• Nhắc lại cách thực hiện phép chia axm cho bxn.

Xem lời giải »


Câu 4:

Với mỗi trường hợp sau, hãy đoán xem đơn thức A có chia hết cho đơn thức B không; nếu chia hết, hãy tìm thương của phép chia A cho B và giải thích cách làm:

a) A = 6x3y, B = 3x2y;

Xem lời giải »


Câu 5:

b) 4xy3 chia cho 6xy2.

Xem lời giải »


Câu 6:

Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai có diện tích đáy là 2xy. Tính chiều cao (cạnh bên) của khối hộp thứ hai, biết rằng hai khối hộp có cùng thể tích.

Cho hai khối hộp chữ nhật: khối hộp thứ nhất có ba kích thước x, 2x và 3y; khối hộp thứ hai (ảnh 1)

Xem lời giải »


Câu 7:

Làm tính chia (6x4y3 – 8x3y4 + 3x2y2) : 2xy2.

Xem lời giải »


Câu 8:

Tìm đa thức A sao cho A . (−3xy) = 9x3y + 3xy3 – 6x2y2.

Xem lời giải »