Trong một hộp có 10 tấm thẻ giống nhau được đánh số 11; 12; 20.
Câu hỏi:
Trong một hộp có 10 tấm thẻ giống nhau được đánh số 11; 12;...; 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp.
a) Liệt kê các kết quả có thể của hành động trên.
b) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau:
E: "Rút được tấm thẻ ghi số là bội của 3";
F: "Rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố".
Trả lời:
a) Các kết quả có thể của hành động trên là: 11; 12; 13; 14; 15; 16; 17; 18; 19; 20.
b) Kết quả thuận lợi của biến cố E là: 12; 15; 18.
Kết quả thuận lợi của biến cố F là: 11; 13; 17; 19.
Xem thêm lời giải bài tập Toán 8 Kết nối tri thức hay, chi tiết:
Câu 1:
Lớp 8A gồm 38 học sinh, trong đó có 18 bạn nữ. Có 6 bạn nữ tham gia câu lạc bộ thể thao và 8 bạn nam không tham gia câu lạc bộ thể thao. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp.
Xác suất để học sinh đó là một bạn nam có tham gia câu lạc bộ thể thao là
A.
B.
C.
D.
Xem lời giải »
Câu 2:
Lớp 8A gồm 38 học sinh, trong đó có 18 bạn nữ. Có 6 bạn nữ tham gia câu lạc bộ thể thao và 8 bạn nam không tham gia câu lạc bộ thể thao. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong lớp.
Xác suất để học sinh đó là một bạn không tham gia câu lạc bộ thể thao là
A.
B.
C.
D.
Xem lời giải »
Câu 3:
Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 26 quả màu đỏ, 62 quả màu tím, 8 quả màu vàng, 9 quả màu trắng và 12 quả màu đen. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi.
Xác suất để lấy được quả cầu màu tím là
A.
B.
C.
D.
Xem lời giải »
Câu 4:
Một túi đựng các quả cầu giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 26 quả màu đỏ, 62 quả màu tím, 8 quả màu vàng, 9 quả màu trắng và 12 quả màu đen. Lấy ngẫu nhiên một quả cầu trong túi.
Xác suất để lấy được quả cầu màu trắng là
A.
B.
C.
D.
Xem lời giải »
Câu 5:
Một túi đựng các viên bi giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên bi màu xanh, 3 viên bi màu đỏ và 7 viên bi màu trắng. Bạn Việt lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: "Việt lấy được viên bi màu xanh";
b) F: "Việt lấy được viên bi màu đỏ";
c) G: "Việt lấy được viên bi màu trắng";
d) H: "Việt lấy được viên bi màu xanh hoặc màu đỏ";
e) K: "Việt không lấy được viên bi màu đỏ".
Xem lời giải »
Câu 6:
Chọn ngẫu nhiên một số có hai chữ số. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) A: "Số được chọn nhỏ hơn 20";
b) B: "Số được chọn là số chính phương”.
Xem lời giải »
Câu 7:
Trong một phòng học có 15 học sinh lớp 8A gồm 9 bạn nam, 6 bạn nữ và 15 học sinh lớp 8B gồm 12 bạn nam, 3 bạn nữ. Chọn ngẫu nhiên một học sinh trong phòng. Tính xác suất của các biến cố sau:
a) E: "Chọn được một học sinh nam";
b) F: "Chọn được một học sinh nam lớp 8B";
c) G: "Chọn được một học sinh nữ lớp 8A".
Xem lời giải »
Câu 8:
Bảng sau đây thống kê kết quả khảo sát số người thích một bộ phim mới tại 5 quận A, B, C, D, E của thành phố X.
Quận
|
Số người khảo sát
|
Số người thích bộ phim mới
|
Nam
|
Nữ
|
Nam
|
Nữ
|
A
|
45
|
51
|
10
|
11
|
B
|
36
|
42
|
9
|
6
|
C
|
52
|
49
|
13
|
13
|
D
|
28
|
33
|
9
|
10
|
E
|
40
|
39
|
7
|
4
|
Tổng số
|
201
|
214
|
48
|
44
|
a) Chọn ngẫu nhiên một người ở quận C. Ước lượng xác suất của biến cố:
A: "Người được chọn thích bộ phim đó".
b) Chọn ngẫu nhiên một người ở quận E. Ước lượng xác suất của biến cố:
B: "Người được chọn không thích bộ phim đó".
c) Chọn ngẫu nhiên 600 người ở thành phố X. Ước lượng trong đó có bao nhiêu người thích bộ phim đó.
d) Chọn ngẫu nhiên 500 người nữ ở thành phố X. Ước lượng trong đó có bao nhiêu người thích bộ phim đó?
Xem lời giải »