X

Lý thuyết Toán 9 Kết nối tri thức

Lý thuyết Toán 9 Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia - Kết nối tri thức


Haylamdo biên soạn tóm tắt lý thuyết Toán 9 Bài 8: Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia sách Kết nối tri thức hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh lớp 9 nắm vững kiến thức trọng tâm, ôn luyện để học tốt môn Toán 9.

Lý thuyết Toán 9 Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia - Kết nối tri thức

Lý thuyết Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

1. Khai căn bậc hai và phép nhân

Với A, B là các biểu thức không âm, ta có A.B=AB.

Chú ý:

Phép nhân có thể mở rộng cho nhiều biểu thức không âm, ví dụ:

A.B.C=A.B.C (với A ≥ 0, B ≥ 0, C ≥ 0).

Nếu A ≥ 0, B ≥ 0, C ≥ 0 thì A2B2C2=ABC.

Ví dụ: Tính:

a) 16.4;

b) 9169+25.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 16.4=16.4=64=8.

b) Ta có: 9169+25

=9.169+9.25

=9.169+9.25

=1521+225

= 39 + 15= 54.

2. Khai căn bậc hai và phép chia

Nếu A, B là các biểu thức với A ≥ 0, B > 0 thì AB=AB.

Ví dụ: Tính:

a) 1,44;

b) 9a2bc2:4b (b ≥ 0).

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 1,44=144100=122102 

nên 1,44=122102=122102=1210=1,2.

b) Do b ≥ 0 nên ta có:

9a2bc2:4b=9a2bc24b=9a2b2c24b=9a2c24=3ac2.

Bài tập Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Bài 1. Rút gọn các biểu thức sau:

a) 432+1+32;

b) 322+522;

c) 2+52210;

d) x3x+2x2 với x ≥ 0; x ≠ 4.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: 432+1+32

=43+1+3

=43+1+3=5.

b) Ta có: 322+522

=32+522

=32+522

=832.

c) Ta có: 2+52210

=22+2.2.5+52210

=4+210+5210=9.

d) Ta có: x3x+2x2 (x ≥ 0; x ≠ 4)

=x22xx+2x2

=xx21.x2x2

=x2x1x2=x1.

Bài 2. Cho căn thức x22x+1.

a) Hãy chứng tỏ rằng căn thức xác định với mọi giá trị của x;

b) Rút gọn căn thức đã cho với x ≥ 1;

c) Chứng tỏ rằng với mọi x ≥ 1, biểu thức xx22x+1 có giá trị không đổi.

Hướng dẫn giải

a) Điều kiện xác định của căn thức x22x+1 là x2 – 2x + 1 ≥ 0 ⇔ (x2 – 1) ≥ 0 ∀ x

Suy ra căn thức xác định với mọi giá trị của x.

b) Với x ≥ 1, ta có:

x22x+1=x12=x1=x1.

c) Với x ≥ 1, ta có:

xx22x+1=xx1=xx+1=1=1.

Bài 3. Chứng minh rằng:

a) 252=945;

b) 5+62=11+230.

Hướng dẫn giải

a) Ta có: VT = 252=222.2.5+52

=445+5=945=VP (ĐPCM).

b) Ta có: VT=5+62=52+2.5.6+62

=5+2.30+6=11+230=VP (ĐPCM).

Bài 4. Điện áp V (tính theo volt) yêu cầu cho một mạch điện được cho bởi công thức V=PR, trong đó P là công suất (tính theo watt) và R là điện trở trong (tính theo ohm).

a) Cần bao nhiêu volt để thắp sáng một bóng đèn A có công suất 100 watt và điện trở của mỗi bóng đèn là 110 ohm?;

b) Bóng đèn B có điện áp bằng 110 volt, điện trở trong là 88 ohm có công suất lớn hơn bóng đèn A không? Giải thích.

Hướng dẫn giải

a) Thay P = 100, R = 110 vào công thức V=PR, ta được:

V=100.110104,88 (volt)

Vậy số volt để thắp sáng một bóng đèn A là 104,88 (volt).

b) Thay V = 110, R = 88 vào công thức V=PR, ta được:

P.88=110 ⇒ P.88 = (110)2P=110288137,50 (watt) > 100 (watt)

Vậy bóng đèn B có công suất lớn hơn bóng đèn A.

Học tốt Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia

Các bài học để học tốt Khai căn bậc hai với phép nhân và phép chia Toán lớp 9 hay khác:

Xem thêm tóm tắt lý thuyết Toán lớp 9 Chân trời sáng tạo hay khác: