Các dạng bài tập Hai mặt phẳng vuông góc chọn lọc, có lời giải - Toán lớp 11


Các dạng bài tập Hai mặt phẳng vuông góc chọn lọc, có lời giải

Với Các dạng bài tập Hai mặt phẳng vuông góc chọn lọc, có lời giải Toán lớp 11 tổng hợp các dạng bài tập, 100 bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết với đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa sẽ giúp học sinh ôn tập, biết cách làm dạng bài tập Hai mặt phẳng vuông góc từ đó đạt điểm cao trong bài thi môn Toán lớp 11.

Các dạng bài tập Hai mặt phẳng vuông góc chọn lọc, có lời giải

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian

A. Phương pháp giải

Để tính góc giữa hai mặt phẳng (α) và (β) ta có thể thực hiện theo một trong các cách sau:

Cách 1. Tìm hai đường thẳng a; b lần lượt vuông góc với hai mặt phẳng (α) và (β). Khi đó góc giữa hai đường thẳng a và b chính là góc giữa hai mặt phẳng (α) và (β).

Cách 2. Sử dụng công thức hình chiếu: Gọi S là diện tích của hình (H) trong mp(α) và S’ là diện tích hình chiếu (H’) của (H) trên mp(β) thì S’ = S.cosφ

⇒ cosα ⇒ φ

Cách 3. Xác định cụ thể góc giữa hai mặt phẳng rồi sử dụng hệ thức lượng trong tam giác để tính.

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

+ Bước 1: Tìm giao tuyến Δ của hai mp

+ Bước 2: Chọn mặt phẳng (γ) vuông góc Δ

+ Bước 3: Tìm các giao tuyến (γ) với (α); (β)

⇒ ((α), (β)) = (a, b)

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tứ diện ABCD có AC = AD và BC = BD. Gọi I là trung điểm của CD. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Góc giữa hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) là ∠CBD

B. Góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là ∠AIB

C. (BCD) ⊥ (AIB)

D. (ACD) ⊥ (AIB)

Hướng dẫn giải

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

+ Tam giác BCD cân tại B có I trung điểm đáy CD

⇒ CD ⊥ BI    (1)

+ Tam giác CAD cân tại A cóI trung điểm đáy CD

⇒ CD ⊥ AI    (2)

Từ (1) và (2) ⇒ CD ⊥ (ABI).

⇒ (BCD) ⊥ (ABI) Và (ACD) ⊥ (ABI);

Góc giữa hai mặt phẳng (ACD) và (BCD) là ∠AIB .

Vậy A: sai

Chọn A

Ví dụ 2: Cho tứ diện đều ABCD. Góc giữa (ABC) và (ABD) bằng α. Chọn khẳng định đúng trong các khẳng định sau?

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Đặt AB = a. Gọi I là trung điểm của AB.

Tam giác ABC đều cạnh a nên CI ⊥ AB và CI = a√3/2

Tam giác ABD đều nên DI ⊥ AB và DI = a√3/2

Do đó, ((ABC), (ABD)) = (CI, DI) = ∠CID = α

Tam giác CID có

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn A

Ví dụ 3: Cho hình chóp tứ giác đều S.ABCD có tất cả các cạnh đều bằng a. Tính của góc giữa một mặt bên và một mặt đáy.

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn C.

Gọi H là giao điểm của AC và BD.

+ Do S.ABCD là hình chóp tứ giác đều nên SH ⊥( ABCD)

Ta có: (SCD) ∩ (ABCD) = CD. Gọi M là trung điểm CD.

+ Tam giác SCD là cân tại S ; tam giác CHD cân tại H (Tính chất đường chéo hình vuông)

SM ⊥ CD và HM ⊥ CD

⇒ ((SCD), (ABCD)) = (SM, HM) = ∠SMH = α

Từ giả thiết suy ra tam giác SCD là tam giác đều cạnh a có SM là đường trung tuyến ⇒ SM = a√3/2

Cách tính góc giữa hai mặt phẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian

A. Phương pháp giải

* Chứng minh hai mặt phẳng vuông góc

Để chứng minh (P) ⊥ (Q), ta có thể chứng minh bởi một trong các cách sau:

- Chứng minh trong (P) có một đường thẳng a mà a ⊥ (Q).

- Chứng minh ((P), (Q)) = 90°

* Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng

Để chứng minh d ⊥ (P), ta có thể chứng minh bởi một trong các cách sau:

- Chứng minh d ⊂ (Q) với (Q) ⊥ (P) và d vuông góc với giao tuyến c của (P) và (Q).

- Chứng minh d = (Q) ∩ (R) với (Q) ⊥ (P) và (R) ⊥ (P).

- Sử dụng các cách chứng minh đã biết ở phần trước.

B. Ví dụ minh họa

Ví dụ 1: Cho tứ diện ABCD có AB ⊥ (BCD) . Trong tam giác BDC vẽ các đường cao BE và DF cắt nhau ở O. Trong (ADC) vẽ DK ⊥ AC tại K. Khẳng định nào sau đây sai ?

A. (ADC) ⊥ (ABE)           B. (ADC) ⊥ (DFK)

C. (ADC) ⊥ (ABC)            D. (BDC) ⊥ (ABE)

Hướng dẫn giải

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Ta xét các phương án:

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn C

Ví dụ 2: Cho tứ diện ABCD có hai mặt phẳng (ABC) và (ABD) cùng vuông góc với (DBC) . Gọi BE và DF là hai đường cao của tam giác BCD, DK là đường cao của tam giác ACD. Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau?

A. (ABE) ⊥ (ADC)           B. (ABD) ⊥ (ADC)

C. (ABC) ⊥ (DFK)            D. (DFK) ⊥ (ADC)

Hướng dẫn giải

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn B

Ví dụ 3: Cho hình chóp S.ABC có SA ⊥ (ABC) và đáy ABC là tam giác cân ở A. Gọi H là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC). Khẳng định nào sau đây đúng?

A. H ∈ SB

B. H trùng với trọng tâm tam giác SBC.

C. H ∈ SC

D. H ∈ SI (I là trung điểm của BC).

Hướng dẫn giải

Cách chứng minh hai mặt phẳng vuông góc trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn D

Gọi I là trung điểm của BC

⇒ AI ⊥ BC mà BC ⊥ SA ⇒ BC ⊥ (SAI)

⇒ SI ⊥ BC   (1)

Khi đó H là hình chiếu vuông góc của A lên (SBC) .

Suy ra AH ⊥ BC

Lại có: SA ⊥ BC

⇒ BC ⊥ (SAH) ⇒ BC ⊥ SH    (2)

Từ (1) và (2) suy ra 3 điểm S; H; I thẳng hàng.

Chọn D.

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian

Ví dụ 1: Cho hình hộp chữ nhật ABCD.A'B'C'D' có AB = a, BC = b, CC' = c. Độ dài đường chéo AC' là

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Hướng dẫn giải:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông ABB’ ta có :

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Do ABCD.A’B’C’D’ là hình lập phương nên:

B’C’ ⊥ (ABB'A') ⇒ B'C ⊥ AB'

Áp dụng định lí Py-ta-go vào tam giác vuông AB’C’ ta có:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Vậy đường chéo hình hộp chữ nhật Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn A

Ví dụ 2: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D' có AB = a, BC = b, CC’ = c. Nếu AC' = BD' = B'D = √(a2 + b2 + c2) thì hình hộp là

A. Hình lập phương

B. Hình hộp chữ nhật

C. Hình hộp thoi

D. Hình hộp đứng

Hướng dẫn giải:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Nếu AC’= BD’ ⇒ hình bình hành ABC’D’ là hình chữ nhật

Nếu BD’= B’D ⇒ hình bình hành BDD’B’ là hình chữ nhật

Nếu AC’= B’D ⇒ hình bình hành ADC’B’ là hình chữ nhật

⇒ nếu AC’ = BD’ = B’D thì hình hộp là hình hộp chữ nhật.

Chọn B

Ví dụ 3: Cho hai mặt phẳng (P) và (Q) vuông góc với nhau. Người ta lấy trên giao tuyến d của hai mặt phẳng đó hai điểm A và B sao cho AB= 8. Gọi C là một điểm trên (P) , D là một điểm trên (Q) sao cho AC; BD cùng vuông góc với giao tuyến d và AC = 6; BD = 24. Độ dài CD là:

A. 20           B. 22           C. 30           D. 26

Hướng dẫn giải:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Tam giác ABC vuông tại A nên

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Ví dụ 4: Cho ba tia Ox, Oy, Oz vuông góc nhau từng đôi một. Trên Ox, Oy, Oz lần lượt lấy các điểm A, B, C sao cho OA = OB = OC = a. Khẳng định nào sau đây sai?

A. O.ABC là hình chóp đều

B. Tam giác ABC có diện tích Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

C. Tam giác ABC có chu vi Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

D. Ba mặt phẳng (OAB), (OBC) và (OAC) vuông góc với nhau từng đôi một.

Hướng dẫn giải:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn C

+ Áp dụng định lý Pytago trong tam giác OAB vuông tại O ta có:

AB2 = OA2 + OB2 = a2 + a2 = 2a2 ⇒ AB = a√2

Hoàn toàn tương tự ta tính được BC = AC = a√2.

⇒ Tam giác ABC là tam giác đều.

Mặt khác theo giả thiết OA = OB = OC = a

⇒ Các mặt bên của hình chóp O. ABC là các tam giác cân tại O còn đáy ABC là tam giác đều

⇒ O.ABC là hình chóp đều ⇒ phương án A đúng.

+ Chu vi tam giác BAC là:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

⇒ phương án C sai

+ Nửa chu vi tam giác ABC là: p = 3a(√2)/2 .

Áp dụng công thức Hê - rông, diện tích tam giác ABC là:

Cách tính độ dài đoạn thẳng trong không gian cực hay - Toán lớp 11

Chọn C

Xem thêm các dạng bài tập Toán lớp 11 chọn lọc, có đáp án hay khác: