Bài toán liên quan đến số thập phân trong thực tiễn lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Bài toán liên quan đến số thập phân trong thực tiễn lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Bài toán liên quan đến số thập phân trong thực tiễn.
Bài toán liên quan đến số thập phân trong thực tiễn lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
– Sử dụng các khái niệm: phân số thập phân, số thập phân dương, số thập phân âm và số đối của số thập phân; kết hợp cách viết số thập phân dưới dạng phân số thập phân và ngược lại.
– Sử dụng so sánh hai hay nhiều số thập phân để giải quyết một số bài toán liên quan trong thực tiễn.
2. Ví dụ minh họa:
Ví dụ 1.Cho bảng sau:
Căn cứ vào bảng trên, em hãy chỉ ra năm có tốc độ tăng GRDP quý II tính theo% năm nào cao nhất? Năm nào thấp nhất?
Hướng dẫn giải:
Thực hiện so sánh tốc độ tăng GRDP quý II tính theo % từ năm 2011 đến năm 2022, ta có bảng sắp xếp tốc độ tăng GRDP theo thứ tự từ cao đến thấp như sau:
STT |
Năm |
Tốc độ tăng GRDP |
1 |
2022 |
7,72 |
2 |
2018 |
7,18 |
3 |
2019 và 2015 |
7,10 |
4 |
2016 |
6,79 |
5 |
2021 |
6,73 |
6 |
2017 |
6,71 |
7 |
2011 |
6,29 |
9 |
2014 |
6,18 |
10 |
2012 |
5,57 |
11 |
2013 |
5,39 |
12 |
2020 |
0,52 |
Từ bảng so sánh, ta thấy năm 2022 tốc độ tăng GRDP quý II tính theo % cao nhất và năm 2020 thấp nhất.
Ví dụ 2.Hãy sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất theo thứ tự từ cao xuống thấp:
Chất |
Nhiệt độ đông đặc (độ C) |
Băng phiến |
80,26 |
Rượu |
– 114,1 |
Nước |
0 |
Thuỷ ngân |
– 38,83 |
Hướng dẫn giải:
Sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất theo thứ tự từ cao xuống thấp:
80,26 > 0 > – 38,83 > – 114,1.
Ta có bảng sắp xếp nhiệt độ đông đặc của các chất theo thứ tự từ cao xuống thấp như sau:
Chất |
Nhiệt độ đông đặc (độ C) |
Băng phiến |
80,26 |
Nước |
0 |
Thuỷ ngân |
– 38,83 |
Rượu |
– 114,1 |
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Trong một cuộc thi bơi 50 m được tổ tại trường THPT Vạn Xuân, có ba học sinh đạt thành tích cao nhất là: Xuân Tú: 49,13 giây; Hữu Hải: 50,55 giây và Thế Tuấn: 47,06 giây. Bạn học sinh đạt thành tích đứng nhất là
A. Xuân Tú;
B. Hữu Hải;
C. Thế Tuấn;
D. Xuân Tú, Hữu Hải, Thế Tuấn.
Bài 2. Một cánh gà không da, không xương (21 gram) chứa khoảng 6,4 gram protein và 1,7 gram chất béo. Khối lượng của chất nào nhiều hơn?
A. Protein;
B. Chất béo;
C. Protein bằng chất béo;
D. Không so sánh được.
Bài 3. Bạn Mai tự nhẩm tính thời gian biểu của bản thân trong một ngày: thời gian là dành cho học ở trường; thời gian dành cho hoạt động ngoại khóa; thời gian dành cho nghỉ ngơi. Còn lại là thời gian dành cho các công việc cá nhân.Hỏi Mai đã dành bao nhiêu thời gian trong ngày cho việc học ở trường (biểu diễn dưới dạng số thập phân)?
A. – 0,25;
B. 0,25;
C. 2,5;
D. 1 – 0,25.
Bài 4. Chiều cao trung bình của nữ giới Việt Nam là 156,2 cm. Đổi số liệu đó sang đơn vị mét ta được
A. 1,562 m;
B. 15,62 m;
C. 156,2 m;
D. 1562 m.
Bài 5. Bạn Huyền tham gia vào trò chơi bốc thẻ trúng thưởng. Số trong thẻ càng nhỏ thì phần thưởng bạn Huyền nhận được càng lớn. Trong hộp có các thẻ: 25,16; – 8,19; – 0,75; 79,52; – 165,3. Vậy bạn Huyền phải bốc trúng thẻ nào để có phần thưởng lớn nhất?
A. – 165,3;
B. 25,16;
C. 79,52;
D. – 79,52.
Bài 6. Đường từ nhà Hoàng đến trường dài khoảng 1,3067 km nhưng nếu Hoàng đổi từ ki – lô – mét sang mét thì sẽ thu được kết quả là ... mét. Số điền vào chỗ chấm là
A. 13067 m;
B. 13,067 m
C. 130,67 m;
D. 1306,7 m.
Bài 7. Mẹ mua cho bé Nhung một hộp kẹo dẻo và dặn bé mỗi ngày chỉ được ăn một số kẹo nhất định. Tuy nhiên, bé Nhung đã ăn 1,79 số kẹo được quy định. Hỏi số phần kẹo mà bé Nhung đã ăn là bao nhiêu?
A. ;
B. ;
C. ;
D. .
Bài 8. Dự báo nhu cầu tiêu thụ trong nước năm 2020 (bao gồm cả dự trữ) là 29,96 triệu tấn thóc, trong đó tiêu thụ của người dân là 14,26 triệu tấn; phục vụ chế biến là 7,5 triệu tấn; phục vụ chăn nuôi 3,4 triệu tấn; dùng làm giống và giống dự phòng 1 triệu tấn; dự trữ trong nước 3,8 triệu tấn. Nhu cầu tiêu thụ thóc ở đâu là thấp nhất?
A. Dự trữ trong nước;
B. Phục vụ chế biến;
C. Phục vụ chăn nuôi;
D. Dùng làm giống và giống dự phòng.
Bài 9. Gia đình nhà ông An có ba đứa con. Anh cả tên Sang cao 179,4 cm; anh thứ hai tên Phú cao 1,835 m và cô em út tên Ninh cao 175,6 cm. Khẳng định nào sau đây là sai?
A. Anh Phú cao nhất và em Ninh thấp nhất;
B. Em út thấp nhất và anh thứ hai cao nhất;
C. Anh Sang thấp hơn Phú và cao hơn Ninh;
D. Anh Sang cao nhất và em Ninh thấp nhất.
Bài 10. Đỉnh núi Fansipan là đỉnh núi cao nhất của Việt Nam, nằm trên dãy núi Hoàng Liên Sơn ở vùng Tây Bắc Bộ Việt Nam. Nhiệt độ trên đỉnh núi vào những tháng cuối năm luôn ghi nhận ở mức âm. Trạm khí tượng đo được nhiệt độ trung bình tháng 10, 11,12 lần lượt là −4,4°C; −6,5°C; −5,75°C. Dựa vào nhiệt độ trung bình đó thì ở đỉnh núi, tháng nào là lạnh nhất?
A. Tháng 10;
B. Tháng 11;
C. Tháng 12;
D. Ba tháng lạnh như nhau.