Nhận biết đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Nhận biết đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Nhận biết đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng.
Nhận biết đoạn thẳng, đo độ dài đoạn thẳng lớp 6 (bài tập + lời giải)
1. Phương pháp giải
Đoạn thẳng gồm hai đầu mút và tất cả các điểm nằm giữa hai đầu mút (mút).
Chẳng hạn: Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA có hai đầu mút là A và B.
- Với n điểm phân biệt cho trước () thì số đoạn thẳng vẽ được là: .
- Đo độ dài đoạn thẳng AB bằng cách dùng thước đo độ dài đo khoảng cách từ điểm A đến điểm B.
- Nếu hai điểm trùng nhau thì khoảng cách giữa chúng bằng 0.
- Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
2. Ví dụ minh hoạ
Ví dụ 1. Trên đường thẳng x, lấy ba điểm A, B, C. Hỏi có tất cả mấy đoạn thẳng? Hãy gọi tên các đoạn thẳng đó.
Hướng dẫn giải:
Ta vẽ đường thẳng x, sau đó, lấy ba điểm A, B, C bất kỳ nằm trên đường thẳng x.
Vì nối hai điểm khác nhau tạo thành một đoạn thẳng nên có các đoạn thẳng là AB, AC, BC.
Vậy có tất cả 3 đoạn thẳng.
Ví dụ 2. Cho ba điểm A, B, C nằm trên đường thẳng x, điểm B nằm giữa hai điểm A và C. Biết độ dài các đoạn thẳng: AB = 2 cm, BC = 3 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AC.
Hướng dẫn giải:
Vì điểm B nằm giữa hai điểm A và C nên ta có: AB + BC = AC.
Thay AB = 2 cm, BC = 3 cm, ta được: AC = 2 + 3 = 5 (cm).
Vậy AC = 5 cm.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Hình vẽ nào là đoạn thẳng MN?
Bài 2. Điểm thuộc đoạn thẳng FG là
A. M, N;
B. M, F, I, H;
C. I, H;
D. I, H, G, N.
Bài 3. Cho hình vẽ sau. Có bao nhiêu đoạn thẳng có chung mút I?
A. 3;
B. 4;
C. 5;
D. 6.
Bài 4. Cho hình vẽ sau. Số đoạn thẳng có chung mút D là
A. 4;
B. 3;
C. 2;
D. 1.
Bài 5. Cho hình vẽ sau. Có bao nhiêu đoạn thẳng trong hình vẽ dưới đây?
A. 6;
B. 8;
C. 10;
D. 12.
Bài 6. Điểm I nằm giữa hai điểm M và N thì
A. MI + MN = IN;
B. IN + MN = IM;
C. MI + IN = MN;
D. MI – IN = MN.
Bài 7. Cho ba điểm A, B, C thẳng hàng. Nếu AC + CB = AB thì điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại?
A. Điểm A nằm giữa hai điểm B và C;
B. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C;
C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B;
D. Không đủ giả thiết để đưa ra kết luận.
Bài 8. Cho đoạn thẳng PQ = 9 cm. Lấy một điểm A nằm giữa hai điểm P và Q sao cho PA = 2,5 cm. Lấy thêm một điểm B nằm giữa hai điểm Q và A sao cho QB = 2,5 cm. Tính độ dài đoạn thẳng AB.
A. 4 cm;
B. 5 cm;
C. 6,5 cm;
D. 9 cm.
Bài 9. Có ít nhất bao nhiêu giao điểm được tại thành từ 5 đoạn thẳng mà trong đó hai đoạn thẳng bất kỳ nào cũng cắt nhau?
A. 0;
B. 1;
C. 3;
D. 5.
Bài 10. Cho 10 điểm phân biệt, cứ qua hai điểm ta vẽ được một đoạn thẳng. Vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?
A. 10;
B. 45;
C. 50;
D. 90.