Phép nhân và phép chia phân số lớp 6 (bài tập + lời giải)
Haylamdo biên soạn và sưu tầm chuyên đề phương pháp giải bài tập Phép nhân và phép chia phân số lớp 6 chương trình sách mới hay, chi tiết với bài tập tự luyện đa dạng giúp học sinh ôn tập, biết cách làm bài tập Phép nhân và phép chia phân số.
- Cách giải bài tập Phân số nghịch đảo của một phân số khác 0
- Ví dụ minh họa bài tập Phân số nghịch đảo của một phân số khác 0
- Bài tập tự luyện Phân số nghịch đảo của một phân số khác 0
- Cách giải bài tập Thực hiện phép nhân, chia phân số
- Ví dụ minh họa bài tập Thực hiện phép nhân, chia phân số
- Bài tập tự luyện Thực hiện phép nhân, chia phân số
- Cách giải bài tập Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính hợp lí giá trị biểu thức
- Ví dụ minh họa bài tập Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính hợp lí giá trị biểu thức
- Bài tập tự luyện Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính hợp lí giá trị biểu thức
- Cách giải bài toán thực tiễn có liên quan
- Ví dụ minh họa bài toán thực tiễn có liên quan
- Bài tập tự luyện bài toán thực tiễn có liên quan
Phép nhân và phép chia phân số lớp 6 (bài tập + lời giải)
Phân số nghịch đảo của một phân số khác 0
1. Phương pháp giải
- Phân số được gọi là phân số nghịch đảo của phân số (a ≠ 0; b ≠ 0).
- Tích của một phân số với phân số nghịch đảo của nó bằng 1.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tìm phân số nghịch đảo của .
Hướng dẫn giải:
Phân số nghịch đảo của là .
Ví dụ 2. Biết phân số nghịch đảo của một phân số là -. Tìm phân số đó.
Hướng dẫn giải:
Phân số cần tìm là -.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Phân số nghịch đảo của là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 2. Phân số nghịch đảo của –1 là:
A. 1.
B. –1.
C. 0.
D. -.
Bài 3. Cho a = + - . Phân số nghịch đảo của a là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 4. Trong các cặp số sau, đâu là cặp số nghịch đảo của nhau?
A. và 3.
B. và 0,7.
C. 0,1 và 5.
D. và .
Bài 5. Số nghịch đảo của một phân số là 2. Phân số đó là:
A. .
B. .
C. –2.
D. .
Bài 6. Cho a = - ; b = + . Phân số nghịch đảo của a và b lần lượt là:
A. 2; .
B. -2; -.
C. ; .
D. -; .
Bài 7. Cho phân số . Khi lấy trừ đi phân số nghịch đảo của nó thì được kết quả là . Khi đó a – b bằng:
A. –34.
B. 34.
C. –64.
D. 64.
Bài 8. Chọn khẳng định đúng
A. Tất cả các phân số đều có số nghịch đảo.
B. Hai số được gọi là nghịch đảo của nhau nếu tích của chúng bằng 1.
C. Số nghịch đảo của 1 là –1.
D. Số nghịch đảo của là -.
Bài 9. Chọn khẳng định sai
A. Số nghịch đảo của 2 nhỏ hơn số nghịch đảo của 1.
B. Số nghịch đảo của 2 lớn hơn số nghịch đảo của 3.
C. Số nghịch đảo của lớn hơn số nghịch đảo của .
D. Số nghịch đảo của –1 lớn hơn số nghịch đảo của .
Bài 10. Số nghịch đảo của được viết dưới dạng tổng của ba số nguyên khác nhau. Ba số nguyên đó có thể là:
A. 0; –1; 2.
B. –1; –2; 6.
C. –1; 2; –4.
D. 0; –2; 4.
Thực hiện phép nhân, chia phân số
1. Phương pháp giải
a) Phép nhân hai phân số
- Muốn nhân hai phân số, ta nhân các tử với nhau và nhân các mẫu với nhau:
. = .
b) Phép chia phân số
- Muốn chia một phân số cho một phân số khác 0, ta nhân số bị chia với phân số nghịch đảo của số chia:
: = . = .
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tính . .
Hướng dẫn giải:
. = = .
Ví dụ 2. Tính :
Hướng dẫn giải:
: = . = = -
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tính . . 7 được kết quả là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 2. Giá trị của biểu thức : là:
A. 0.
B. –1.
C. .
D. .
Bài 3. Số nghịch đảo của thương : là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 4. Tính được kết quả là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 5. Kết quả phép tính là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 6. Giá trị của x thỏa mãn là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 7. Tìm x biết
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 8. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. –2.
B. 0.
C. –1.
D. –3.
Bài 9. Cho . Số nghịch đảo của P là:
A. 5.
B. 1.
C. 4.
D. 2.
Bài 10. Phân số được viết dưới dạng thương của hai phân số có tử và mẫu là các số nguyên dương có một chữ số. Hai phân số đó có thể là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Vận dụng các tính chất của phép nhân để tính hợp lí giá trị biểu thức
1. Phương pháp giải
Ta có thể vận dụng các tính chất của phép nhân để tính giá trị của biểu thức một cách hợp lí và nhanh nhất (nếu có thể).
Các tính chất của phép nhân:
- Tính chất giao hoán: .
- Tính chất kết hợp: .
- Nhân với số 1: .
- Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: .
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tính .
Hướng dẫn giải:
.
Ví dụ 2. Tính .
Hướng dẫn giải:
.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Tính hợp lí ta được kết quả là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 2. Tính giá trị của biểu thức sau một cách hợp lí .
A. .
B. –1.
C. 0.
D. 1.
Bài 3. Giá trị biểu thức là
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 4. Giá trị của biểu thức là:
A. 0.
B. 1.
C. .
D. .
Bài 5. Cho ; . Khi đó tổng A + B bằng:
A. 0.
B. 1.
C. 2.
D. 4.
Bài 6. Cho . Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. G = 343.
B. G = 433.
C. G < 0.
D. G = 1.
Bài 7. Giá trị của biểu thức là một phân số tối giản có dạng . Tính a – b ta được:
A. 2.
B. –2.
C. 8.
D. 0.
Bài 8. Cho , . Khẳng định nào sau đây là sai:
A. K > – F.
B. K > F.
C. K < F.
D. – K < F.
Bài 9. Giá trị của biểu thức là:
A. 1.
B. .
C. .
D. .
Bài 10. Tính .
A. .
B. .
C. .
D. .
Các bài toán thực tiễn có liên quan
1. Phương pháp giải
Để giải một bài toán thực tế liên quan đến phép nhân, phép chia phân số ta thường làm như sau:
Bước 1: Phân tích bài toán từ các dữ liệu đề bài xác định các giá trị cùng một đại lượng (Ví dụ: các giá trị của một quyển sách, một chiếc bánh, một đơn vị thời gian…) và thiết lập mối quan hệ giữa các đại lượng trong bài toán.
Bước 2: Dựa vào quy tắc nhân, chia phân số, thực hiện các phép toán tương ứng.
Bước 3: Kết luận.
2. Ví dụ minh họa
Ví dụ 1. Tính diện tích mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng m.
Hướng dẫn giải:
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
.
Vậy diện tích mảnh vườn là .
Ví dụ 2. Một cửa hàng có bán một số bao gạo, mỗi bao nặng kg, biết của hàng đã bán được 36 kg gạo. Hỏi cửa hàng đã bán được bao nhiêu bao gạo?
Hướng dẫn giải:
Cửa hàng đã bán được số bao gạo là:
(bao)
Vậy cửa hàng đã bán được 108 bao gạo.
3. Bài tập tự luyện
Bài 1. Một tấm bìa hình chữ nhật có diện tích là , chiều rộng là m. Chu vi tấm bìa là:
A. m.
B. 12 m.
C. m.
D. m.
Bài 2. Một ô tô đi từ Hà Nội đến Hải Phòng với vận tốc 40 km/h hết giờ. Sau đó ô tô lại đi từ Hải Phòng về Hà Nội với vận tốc là 50 km/h. Thời gian cả đi và về của ô tô là:
A. giờ.
B. giờ.
C. giờ.
D. giờ.
Bài 3. Một tam giác có độ dài một cạnh là m và chiều cao ứng với cạnh đó bằng cạnh đó. Diện tích của tam giác đã cho là:
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 4. Có ba bao cát, bao thứ nhất nặng 18 kg, bao thứ hai nặng hơn bao thứ nhất kg, bao thứ ba bằng bao thứ hai. Hỏi bao cát thứ ba nặng bao nhiêu kg?
A. .
B. .
C. .
D. .
Bài 5. Bác Thoa có một thửa ruộng hình vuông với số đo một cạnh là 120 m. Bác Thoa cấy lúa trên ruộng đó, cứ 1ha thu hoạch được 60 tạ thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó bác Thoa thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc?
A. tạ.
B. tạ.
C. tạ.
D. tạ.
Bài 6. Mỗi buổi sáng, Hà thường đạp xe đến trường với vận tốc 18 km/h và hết 20 phút. Hỏi quãng đường từ nhà Hà đến trường dài bao nhiêu km?
A. 6 km.
B. 9 km.
C. 3 km.
D. 7 km.
Bài 7. Một ô tô chạy hết 8 phút trên một đoạn đường với vận tốc trung bình là 40 km/h. Người lái xe muốn thời gian chạy hết quãng đường đó chỉ 5 phút thì ô tô phải chạy với vận tốc trung bình là bao nhiêu?
A. 44 km/h.
B. 66 km/h.
C. 46 km/h.
D. 64 km/h.
Bài 8. Một bể đang chứa nước bằng dung tích của bể. Người ta mở một vòi nước chảy vào bể, mỗi giờ chảy được bể. Hỏi sau bao lâu thì bể đầy nước?
A. 1 giờ.
B. 3 giờ.
C. 2 giờ.
D. 4 giờ.
Bài 9. Một xe máy chạy với vận tốc trung bình là km/h trong 16 phút. Cùng quãng đường đó, một ô tô chạy với vận tốc trung bình km/h thì cần bao nhiêu phút?
A. 12 phút.
B. 14 phút.
C. 16 phút.
D. 20 phút.
Bài 10. Hình chữ nhật thứ nhất có chiều dài m, chiều rộng m. Hình chữ nhật thứ hai có cùng diện tích như hình chữ nhật thứ nhất nhưng có chiều dài là m. Khẳng định nào sau đâu là đúng?
A. Chiều rộng của hình chữ nhật thứ nhất nhỏ hơn chiều rộng của hình chữ nhật thứ hai.
B. Chiều rộng của hình chữ nhật thứ nhất bằng chiều rộng của hình chữ nhật thứ hai.
C. Chiều rộng của hình chữ nhật thứ hai nhỏ hơn chiều rộng của hình chữ nhật thứ nhất.
D. Chiều rộng của hình chữ nhật thứ nhất gấp 2 lần chiều rộng của hình chữ nhật thứ hai.