Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 2: Phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - Kết nối tri thức
Câu 1. Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. chấm điểm.
B. đường chuyển động.
C. bản đồ - biểu đồ.
D. kí hiệu.
Đáp án đúng là: D
- Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
- Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu (cụ thể là dạng kí hiệu dạng hình học).
Câu 2. Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí
A. được phân bố ở cácvùng khác nhau.
B. trên một đơn vị lãnh thổ hành chính.
C. được sắp xếp thứ tự theo thời gian.
D. trong một khoảng thời gian nhất định.
Đáp án đúng là: B
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí theo từng lãnh thổ (đối tượng địa lí) bằng cách đặt các biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng địa lí đó trên bản đồ.
- Ví dụ: giá trị xuất nhập khẩu của các quốc gia, số dân của một tỉnh, sản lượng lúa của các tỉnh trong một quốc gia, diện tích và sản lượng cây trồng, cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ,…
Câu 5. Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
A. Tượng hình.
B. Hình học.
C. Điểm.
D. Chữ.
Đáp án đúng là: C
Các kí hiệu được đặt vào đúng vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu (dạng chữ, dạng tượng hình và dạng hình học).
Câu 6. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
A. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng.
B. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng.
C. Xác định được vị trí của đối tượng.
D. Thể hiện được quy mô của đối tượng.
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm và ý nghĩa của phương pháp kí hiệu:
- Xác định vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
- Biểu hiện số lượng, quy mô và chất lượng của đối tượng địa lí. Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu.
Câu 7. Sự phân bố các cơ sở chăn nuôi thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. kí hiệu.
B. chấm điểm.
C. bản đồ - biểu đồ.
D. đường chuyển động.
Đáp án đúng là: B
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng, đối tượng địa lí phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian. Mỗi chấm điểm tương ứng với một số lượng hoặc giá trị của đối tượng nhất định. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các điểm chăn nuôi,…
Câu 8. Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. đường chuyển động.
B. chấm điểm.
C. kí hiệu.
D. bản đồ - biểu đồ.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, di dân, động vật di cư, các tuyến giao thông đường biển,…
Câu 9. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. tập trung thành vùng rộng lớn.
B. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
C. di chuyển theo các hướng bất kì.
D. phân bố theo những điểm cụ thể.
Đáp án đúng là: D
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
Câu 10. Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các tỉnh Việt Nam trong cùng một thời gian, thường được thể hiện bằng phương pháp
A. kí hiệu theo đường.
B. đường chuyển động.
C. bản đồ - biểu đồ.
D. chấm điểm.
Đáp án đúng là: C
- Phương pháp bản đồ - biểu đồ thể hiện giá trị tổng cộng của một hiện tượng địa lí theo từng lãnh thổ (đối tượng địa lí) bằng cách đặt các biểu đồ vào không gian phân bố của đối tượng địa lí đó trên bản đồ.
- Ví dụ: giá trị xuất nhập khẩu của các quốc gia, số dân của một tỉnh, sản lượng lúa của các tỉnh trong một quốc gia, diện tích và sản lượng cây trồng, cơ cấu sử dụng đất theo lãnh thổ,…
-> Giá trị xuất khẩu và nhập khẩu của các tỉnh Việt Nam trong cùng một thời gian, thường được thể hiện bằng phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Câu 11. Diện tích cây trồng thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. bản đồ - biểu đồ.
B. kí hiệu.
C. đường chuyển động.
D. chấm điểm.
Đáp án đúng là: D
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng, đối tượng địa lí phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian. Mỗi chấm điểm tương ứng với một số lượng hoặc giá trị của đối tượng nhất định. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các điểm chăn nuôi, diện tích cây trồng,…
Câu 12. Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp
A. kí hiệu.
B. bản đồ - biểu đồ.
C. đường đẳng trị.
D. khoanh vùng.
Đáp án đúng là: D
- Phương pháp khoanh vùng thể hiện những đối tượng phân bố theo vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ có ở từng vùng nhất định.
- Ví dụ: sự phân bố các kiểu rừng, các nhóm đất, các vùng chuyên canh cây trồng, đồng cỏ, vùng phân bố các dân tộc khác nhau,…
-> Để thể hiện vùng trồng thuốc lá của nước ta, có thể sử dụng phương pháp khoanh vùng.
Câu 13. Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên Biển Đông vào nước ta, thường dùng phương pháp
A. khoanh vùng.
B. đường chuyển động.
C. chấm điểm.
D. kí hiệu theo đường.
Đáp án đúng là: B
- Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, di dân, động vật di cư,…
-> Để thể hiện hướng di chuyển của bão trên Biển Đông vào nước ta, thường dùng phương pháp đường chuyển động.
Câu 14. Phương pháp khoanh vùng (vùng phân bố) cho biết
A. cơ cấu của đối tượng riêng lẻ.
B. số lượng của đối tượng riêng lẻ.
C. diện tích phân bố của đối tượng riêng lẻ.
D. tính phổ biến của đối tượng riêng lẻ.
Đáp án đúng là: C
- Phương pháp khoanh vùng thể hiện những đối tượng phân bố theo vùng nhưng không đều khắp trên lãnh thổ mà chỉ có ở từng vùng nhất định. Mỗi vùng phân bố được xác định bằng nền màu, nét chải hoặc kí hiệu đặc trưng cho đối tượng biểu hiện.
- Ví dụ: sự phân bố các kiểu rừng, các nhóm đất, các vùng chuyên canh cây trồng, đồng cỏ, vùng phân bố các dân tộc khác nhau,…
-> Để phân biệt vùng phân bố của một dân tộc nào đó xen kẽ với các dân tộc khác, thường dùng phương pháp khoanh vùng.
Câu 15. Để thể hiện vị trí tâm bão ở trên Biển Đông, thường dùng phương pháp
A. bản đồ - biểu đồ.
B. chấm điểm.
C. đường chuyển động.
D. kí hiệu.
Đáp án đúng là: D
- Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
-> Để thể hiện vị trí tâm bão ở trên Biển Đông, thường dùng phương pháp kí hiệu.
Trắc nghiệm Bài 2: Phương pháp sử dụng bản đồ trong học tập địa lí và trong đời sống - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Để giải thích sự phân bố của một số trung tâm công nghiệp thực phẩm, cần sử dụng bản đồ công nghiệp và các bản đồ
A. ngư nghiệp, lâm nghiệp.
B. lâm nghiệp, dịch vụ.
C. nông nghiệp, lâm nghiệp.
D. nông nghiệp, ngư nghiệp.
Đáp án đúng là: D
Để giải thích sự phân bố của một số trung tâm công nghiệp thực phẩm, cần sử dụng bản đồ công nghiệp và các bản đồ nông nghiệp, ngư nghiệp. Để phát triển công nghiệp thực phẩm thì phải nguồn nguyên liệu đồi dào từ ngành nông, lâm và ngư nghiệp kết hợp với sự phát triển của các trung tâm công nghiệp, nhà máy, xí nghiệp chế biến.
Câu 2. Bản đồ có tỉ lệ 1:300.000, thì 7cm trên bản đồ tương ứng trên thực địa là
A. 210 m.
B. 21,0 km.
C. 210 km.
D. 210 cm.
Đáp án đúng là: B
Khoảng cách thực địa = Khoảng cách trên bản đồ x tỉ lệ bản đồ. Đổi ra đơn ki-lô-mét (km). Khoảng cách thực địa = 7×300 000 = 2 100 000 (cm) = 21 (km).
Câu 3. Bản đồ địa lí không thể cho biết nội dung nào sau đây?
A. Lịch sử phát triển tự nhiên.
B. Hình dạng của một lãnh thổ.
C. Vị trí của đối tượng địa lí.
D. Sự phân bố các điểm dân cư.
Đáp án đúng là: A
Bản đồ địa lí thường thể hiện các nội dung về hình dáng một lãnh thổ bất kì, sự phân bố các đối tượng dân cư, kinh tế-xã hội, đặc điểm tự nhiên, vị trí địa lí của một đối tượng bất kì,… Bản đồ địa lí không thể hiện được lịch sử phát triển tự nhiên.
Câu 4. Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để
A. học thay sách giáo khoa.
B. thư dãn sau khi học bài.
C. học tập và ghi nhớ các địa danh.
D. học tập và rèn các kĩ năng địa lí.
Đáp án đúng là: D
Đối với học sinh, bản đồ là phương tiện để học tập, nghiên cứu kiến thức về các đối tượng địa lí và rèn luyện các kĩ năng địa lí.
Câu 5. Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần
A. vĩ tuyến và kinh tuyến.
B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. kinh tuyến và chú giải.
D. chú giải và kí hiệu.
Đáp án đúng là: D
Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần các đối tượng địa lí được thể hiện ở chú giải và hiểu về các kí hiệu thể hiện trên bản đồ -> Tìm hiểu được bản đồ thể hiện nội dung thế nào và mối quan hệ giữa các đối tượng địa lí.
Câu 6. Việc tính toán khoảng cách các địa điểm nhằm mục đích nào sau đây?
A. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động lên kế hoạch cho việc đi lại.
B. Tính toán thời gian, lựa chọn hướng di chuyển, chủ động kế hoạch cho việc đi lại.
C. Tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động đi lại và cung đường cần đi.
D. Tính toán thời gian, lựa chọn bản đồ, chủ động kế hoạch và sắp xếp phương tiện.
Đáp án đúng là: A
Trong đời sống, đôi khi chúng ta cần biết khoảng cách giữa các địa điểm để tính toán thời gian, lựa chọn phương tiện, chủ động lên kế hoạch cho việc đi lại và làm việc của mình.
Câu 7. Để giải thích chế độ nước của một hệ thống sông, cần phải sử dụng bản đồ sông ngòi và các bản đồ
A. khí hậu, địa hình.
B. thổ nhưỡng, khí hậu.
C. khí hậu, sinh vật.
D. địa hình, thổ nhưỡng.
Đáp án đúng là: A
Để giải thích chế độ nước của một hệ thống sông, cần phải sử dụng bản đồ sông ngòi và các bản đồ khí hậu để biết khu vực nào mưa nhiều/ít, chế độ mưa,… và bản đồ địa hình (hình thái địa hình, hướng, dạng địa hình,…).
Câu 8. Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu và bản đồ
A. sinh vật.
B. địa hình.
C. thổ nhưỡng.
D. sông ngòi.
Đáp án đúng là: B
Để giải thích sự phân bố mưa của một khu vực, cần sử dụng bản đồ khí hậu để biết khu vực nào mưa nhiều/ít, chế độ mưa,… và bản đồ địa hình (hình thái địa hình, hướng, dạng địa hình,…).
Câu 9. Trong sinh hoạt hằng ngày, bản đồ dùng để
A. xác định vị trí; tìm đường đi, tính khoảng cách.
B. xây dựng các phương án phòng thủ và tấn công.
C. quy hoạch phát triển vùng, các công trình thuỷ lợi.
D. thiết kế các tuyến đường giao thông hay du lịch.
Đáp án đúng là: A
Trong sinh hoạt hằng ngày, bản đồ dùng để xác định vị trí; tìm đường đi, tính khoảng cách; xem dự báo thời tiết,...
Câu 10. Bản đồ số được cài đặt trên
A. các thiết bị điện tử.
B. các công cụ nội trợ.
C. các tòa nhà cao cấp.
D. các thiết bị ghi âm.
Đáp án đúng là: A
Ngày nay, việc tìm đường đi trở nên dễ dàng và thuận tiện hơn nhờ các bản đồ số được cài đặt trên thiết bị điện tử.
Câu 11. Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện
A. tỉ lệ của bản đồ so với thực tế.
B. hệ thống đường kinh, vĩ tuyến.
C. bản chú giải cuả một bản đồ.
D. các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Đáp án đúng là: D
Kí hiệu của bản đồ dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Câu 12. Kĩ năng nào được xem là phức tạp hơn cả trong số các kĩ năng sau đây?
A. Phân tích mối liên hệ.
B. Tính toán khoảng cách.
C. Xác định hệ toạ độ địa lí.
D. Mô tả vị trí đối tượng.
Đáp án đúng là: A
Kĩ năng bản đồ phức tạp và khó trong bản đồ là phân tích, tìm được các mối liên hệ của các đối tượng địa lí trên bản đồ.
Câu 13. Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường hướng về
A. Nam.
B. Đông.
C. Tây.
D. Bắc.
Đáp án đúng là: D
Mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ thường hướng về phía Bắc. Dựa vào mũi tên chỉ phương hướng trên bản đồ, chúng ta có thể xác định được các hướng còn lại (Tây, Đông, Nam và các hướng phụ) trên bản đồ.
Câu 14. Trong các hoạt động kinh tế, bản đồ không dùng để
A. quy hoạch các trung tâm công nghiệp, khu đô thị.
B. quy hoạch phát triển vùng, các công trình thuỷ lợi.
C. xây dựng các phương án phòng thủ và tấn công.
D. thiết kế các tuyến đường giao thông hay du lịch.
Đáp án đúng là: C
Trong sản xuất, kinh doanh dịch vụ hay các dự án, quy hoạch phát triển vùng, việc xây dựng các công trình thuỷ lợi, các trung tâm công nghiệp, các tuyến đường giao thông hay thiết kế các chương trình du lịch... người ta đều phải sử dụng bản đồ.
Câu 15. Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào
A. các đường kinh, vĩ tuyến.
B. kí hiệu và vĩ tuyến.
C. chú giải và kí hiệu.
D. kinh tuyến và chú giải.
Đáp án đúng là: A
Để xác định phương hướng chính xác trên bản đồ, cần phải dựa vào mạng lưới các đường kinh, vĩ tuyến. Nếu bản đồ nào không có hệ thống đường kinh, vĩ tuyến thì dựa vào mũi tên chỉ hướng Bắc hoặc quy định phía trên tờ bản đồ là hướng Bắc.
Trắc nghiệm Bài 2: Sử dụng bản đồ - Cánh diều
Câu 1. Trước khi sử dụng bản đồ, phải nghiên cứu kĩ
A. tỉ lệ bản đồ.
B. ảnh trên bản đồ.
C. phần chú giải.
D. tên bản đồ.
Đáp án đúng là: C
Muốn tìm hiểu được nội dung của bản đồ, trước hết cần phải nghiên cứu kĩ phần các đối tượng địa lí được thể hiện ở chú giải và hiểu về các kí hiệu thể hiện trên bản đồ.
Câu 2. Phát biểu nào sau đây không đúng với ý nghĩa của phương pháp kí hiệu?
A. Thể hiện được tốc độ di chyển đối tượng.
B. Thể hiện được quy mô của đối tượng.
C. Biểu hiện động lực phát triển đối tượng.
D. Xác định được vị trí của đối tượng.
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm và ý nghĩa của phương pháp kí hiệu:
- Xác định vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
- Biểu hiện số lượng, quy mô và chất lượng của đối tượng địa lí. Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu.
Câu 3. Trên bản đồ tỉ lệ 1:300 000, 3cm trên bản đồ ứng với bao nhiêu km ngoài thực địa?
A. 9km.
B. 900km.
C. 90km.
D. 0,9km.
Đáp án đúng là: A
- Công thức: Khoảng cách thực tế = tỉ lệ bản đồ x khoảng cách đo trên bản đồ (đơn vị: cm).
- Áp dụng công thức: Khoảng cách thực tế = 300 000 x 3 = 900 000cm = 9km.
Câu 4. Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện các đối tượng
A. tập trung thành vùng rộng lớn.
B. di chuyển theo các hướng bất kì.
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
D. phân bố theo những điểm cụ thể.
Đáp án đúng là: D
Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
Câu 5. Các tuyến giao thông đường biển thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. bản đồ - biểu đồ.
B. đường chuyển động.
C. chấm điểm.
D. kí hiệu.
Đáp án đúng là: B
Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, di dân, động vật di cư, các tuyến giao thông đường biển,…
Câu 6. Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. kí hiệu.
B. bản đồ - biểu đồ.
C. chấm điểm.
D. đường chuyển động.
Đáp án đúng là: A
- Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư,…
- Các trung tâm công nghiệp thường được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu (cụ thể là dạng kí hiệu dạng hình học).
Câu 7. Đối tượng nào sau đây được biểu hiện bằng phương pháp kí hiệu?
A. Hải cảng.
B. Hướng gió.
C. Luồng di dân.
D. Dòng biển.
Đáp án đúng là: A
- Phương pháp kí hiệu dùng để thể hiện vị trí của những đối tượng địa lí phân bố theo điểm cụ thể. Ví dụ: trung tâm hành chính, sân bay, nhà ga, điểm dân cư, hải cảng,…
- Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, di dân, động vật di cư,…
Câu 8. Hệ thống định vị toàn cầu viết tắt là
A. VPS.
B. GSO.
C. GPS.
D. GPRS.
Đáp án đúng là: C
GPS (viết tắt của Global Positioning System) hay hệ thống định vị toàn cầu là hệ thống xác định vị trí của bất kì đối tượng nào trên bề mặt Trái Đất thông qua hệ thống vệ tinh.
Câu 9. Dạng kí hiệu nào sau đây không thuộc phương pháp kí hiệu?
A. Tượng hình.
B. Chữ.
C. Điểm.
D. Hình học.
Đáp án đúng là: C
Các kí hiệu được đặt vào đúng vị trí phân bố của đối tượng trên bản đồ. Có ba dạng kí hiệu bản đồ chủ yếu (dạng chữ, dạng tượng hình và dạng hình học).
Câu 10. Việt Nam trải dài trên 15° vĩ tuyến thì tương ứng với bao nhiêu km. Biết rằng cứ 1ocó giá trị trung bình là 111,1km?
A. 1666,5km.
B. 2360km.
C. 3260km.
D. 2000,5km.
Đáp án đúng là: A
Chiều dài thực tế của Việt Nam = 15° x 111,1 = 1666,5 km.
Câu 11. GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh
A. Mặt Trời.
B. Sao Thủy.
C. Mặt Trăng.
D. Trái Đất.
Đáp án đúng là: D
GPS là một hệ thống các vệ tinh bay xung quanh Trái Đất theo một quỹ đạo chính xác và phát tín hiệu có thông tin xuống Trái Đất. Các máy thu GPS nhận thông tin này để xác định vị trí của đối tượng trên mặt đất, được hiển thị thông qua hệ toạ độ địa lí và độ cao tuyệt đối.
Câu 12. Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng
A. phân bố phân tán, lẻ tẻ, rời rạc.
B. phân bố theo những điểm cụ thể.
C. tập trung thành vùng rộng lớn.
D. di chuyển theo các hướng bất kì.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng, đối tượng địa lí phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian. Mỗi chấm điểm tương ứng với một số lượng hoặc giá trị của đối tượng nhất định. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các điểm chăn nuôi,…
Câu 13. Sự phân bố các điểm dân cư nông thôn thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. bản đồ - biểu đồ.
B. đường chuyển động.
C. chấm điểm.
D. kí hiệu.
Đáp án đúng là: C
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng, đối tượng địa lí phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian. Mỗi chấm điểm tương ứng với một số lượng hoặc giá trị của đối tượng nhất định. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các điểm chăn nuôi,…
Câu 14. Sự di cư theo mùa của một số loài chim thường được biểu hiện bằng phương pháp
A. đường chuyển động.
B. bản đồ - biểu đồ.
C. chấm điểm.
D. khoanh vùng.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp đường chuyển động được sử dụng để biểu hiện sự di chuyển của các quá trình, đối tượng địa lí tự nhiên và kinh tế - xã hội. Ví dụ: hướng gió, hướng dòng biển, di dân, động vật di cư,…
Câu 15. Ý nghĩa của phương pháp chấm điểm là thể hiện được
A. số lượng và khối lượng của đối tượng.
B. số lượng và hướng di chuyển đối tượng.
C. khối lượng và tốc độ của các đối tượng.
D. tốc độ và hướng di chuyển của đối tượng.
Đáp án đúng là: A
Phương pháp chấm điểm dùng để thể hiện các hiện tượng, đối tượng địa lí phân bố phân tán nhỏ lẻ trong không gian. Mỗi chấm điểm tương ứng với một số lượng hoặc giá trị của đối tượng nhất định. Ví dụ: phân bố dân cư, phân bố các điểm chăn nuôi,…
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 2: Một số phương pháp biểu hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ(sách cũ)
Câu 1: Phương pháp kí hiệu dùng để biểu hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm
A. phân bố theo luồng di chuyển.
B. phân bố phân tán, lẻ tẻ.
C. phân bố theo những điểm cụ thể.
D. phân bố thanh từng vùng.
Đáp án: C
Giải thích: Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Trong các đối tượng địa lí dưới đây đối tượng nào được thể hiện bằng phương pháp kí hiệu trên bản đồ ?
A. Đường giao thông.
B. Mỏ khoáng sản.
C. Sự phân bố dân cư.
D. Lượng khách du lịch tới.
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Theo quy ước ký hiệu dùng để thể hiện đối tượng địa lí sẽ được đặt ở vị trí như thế nào trên bản đồ
A. Đặt vào đúng vị trí của đối tượng địa lí.
B. Đặt phía dưới vị trí của đối tượng địa lí.
C. Đặt bên trái vị trí của đối tượng địa lí.
D. Đặt bên phải vị trí của đối tượng địa lí.
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Phương pháp kí hiệu không chỉ xác định vị trí của đối tượng địa lý mà còn thể hiện được
A. khối lượng cũng như tốc độ di chuyển của đối tượng địa lí.
B. số lượng (quy mô), cấu trúc, chất lượng hoặc động lực phát triển của đối tượng địa lí.
C. giá trị tổng cộng của đối tượng địa lí.
D. hướng di chuyển của đối tượng địa lí.
Đáp án: B
Giải thích: Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Trên bản đồ, khi thể hiện mỏ sắt người ta dùng kí hiệu Δ , đây là dạng ký hiệu nào?
A. Kí hiệu tập thể.
B. Kí hiệu chữ.
C. Kí hiệu tượng hình.
D. Kí hiệu hình học.
Đáp án: D
Giải thích: Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Trong phương pháp kí hiệu, để phân biệt cùng một loại đối tượng địa lý nhưng khác nhau về chất lượng hoặc động lực phát triển , người ta cùng sử dụng một loại kí hiệu nhưng khác nhau về
A. màu sắc.
B. diện tích (độ to nhỏ).
C. nét vẽ.
D. cả ba cách trên.
Đáp án: B
Giải thích: Trong phương pháp kí hiệu, để phân biệt cùng một loại đối tượng địa lý nhưng khác nhau về chất lượng hoặc động lực phát triển, người ta cùng sử dụng một loại kí hiệu nhưng khác nhau về diện tích (độ to nhỏ). Ví dụ: Nhà máy thủy điện kí hiệu ngôi sao màu xanh, nhà máy thủy điện đang xây dựng kí hiệu bằng ngôi sao màu trắng,… nhưng công suất khác nhau thì có độ to, nhỏ không giống nhau.
Câu 8: Phương pháp đường chuyển động được dùng để thể hiện các đối tượng địa lí có đặc điểm phân bố theo những điểm cụ thể
A. phân bố theo những điểm cụ thể.
B. phân bố theo luồng di chuyển.
C. phân bố phân tán, lẻ tẻ.
D. phân bố thành từng vùng.
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2, SGK/11 địa lí 10 cơ bản.
Câu 9: Trên trên bản đồ kinh tế xã hội các đối tượng địa lí nào dưới đây được thể hiện bằng phương pháp điều chuyển động ?
A. Đường giao thông đường sắt đường ô tô đường hàng không.
B. Các luồng di dân.
C. Đường ranh giới giữa các vùng các địa phương.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: B
Giải thích: Mục 2, SGK/12 địa lí 10 cơ bản.
Câu 10: Trên bản đồ tự nhiên các đối tượng địa lí nào dưới đây được thể hiện bằng phương pháp điều chuyển động
A. Đường biên giới , đường bờ biển.
B. Các dòng sông, các dãy núi.
C. Hướng gió dòng biển.
D. Tất cả đều đúng.
Đáp án: C
Giải thích: Mục 2, SGK/12 địa lí 10 cơ bản.
Câu 11: Trong phương pháp đường chuyển động để thể hiện sự khác nhau về khối lượng hoặc tốc độ di chuyển của cùng một loại đối tượng địa lí người ta sử dụng
A. các mũi tên dài - ngắn hoặc dày – mảnh khác nhau.
B. các mũi tên có màu sắc khác nhau.
C. các mũi tên của đường nét khác nhau.
D. cả ba cách trên.
Đáp án: A
Giải thích: Mục 2, SGK/12 địa lí 10 cơ bản.
Câu 12: Phương pháp chấm điểm được dùng để thể hiện các đối tượng địa lý và đặc điểm
A. Phân bố thanh vùng
B. Phân bố theo luồng di truyền
C. Phân bổ theo những địa điểm cụ thể
D. Phân bố phân tán lẻ tẻ
Đáp án: D
Giải thích: Mục 3, SGK/12 địa lí 10 cơ bản.
Câu 13: Trong phương pháp bản đồ biểu đồ để thể hiện giá trị tổng cộng của một đối tượng địa lí trên các đơn vị lãnh thổ người ta dùng cách
A. đặt các kí hiệu vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
B. đặt các biểu đồ vào phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
C. đặt các điểm chấm và phạm vi của các đơn vị lãnh thổ đó.
D. khoanh vùng các đơn vị lãnh thổ đó.
Đáp án: B
Giải thích: Mục 4, SGK/13 địa lí 10 cơ bản.
Câu 14: Để thể hiện các mỏ khoáng sản trên bản đồ người ta thường dùng
A. phương pháp kí hiệu.
B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
C. phương pháp chấm điểm.
D. phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Đáp án: A
Giải thích: Mục 1, SGK/9 địa lí 10 cơ bản.
Câu 15: Để thể hiện sự phân bố dân cư trên bản đồ , người ta thường dùng
A. phương pháp lí hiệu.
B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động.
C. phương pháp chấm điểm.
D. phương pháp bản đồ - biểu đồ.
Đáp án: C
Giải thích: Mục 3, SGK/12 địa lí 10 cơ bản.
Câu 16: Để thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm trên nước ta , người ta thường dùng
A. phương pháp kí hiệu.
B. phương pháp chấm điểm.
C. phương pháp bản đồ - biểu đồ.
D. phương pháp khoanh vùng.
Đáp án: D
Giải thích: Để thể hiện sự phân bố lượng mưa trung bình năm hay diện tích cây lâu năm của các tỉnh,… trên nước ta, người ta thường dùng khoang vùng hay còn có tên gọi khác là phương pháp nền chất lượng.
Câu 17: Để thể hiện lượng mưa trung bình các năm tháng trong năm hoặc nhiệt độ trung bình các tháng trong năm ở các địa phương người ta thường dùng
A. phương pháp kí hiệu
B. phương pháp kí hiệu đường chuyển động
C. phương pháp bản đồ biểu đồ
D. phương pháp khoanh vùng
Đáp án: C
Giải thích: Mục 4, SGK/13 địa lí 10 cơ bản.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: