Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 24: Địa lí ngành nông nghiệp - Kết nối tri thức
Câu 1. Loại cây nào sau đây phân bố ở cả miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng?
A. Khoai lang.
B. Lúa gạo.
C. Lúa mì.
D. Ngô.
Đáp án đúng là: D
Ngô là cây phát triển tốt trên đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Cây ngô là cây lương thực quan trọng cho người và vật nuôi ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.
Câu 2. Cây nào sau đây được trồng nhiều ở vùng thảo nguyên ôn đới và cận nhiệt?
A. Lúa mì.
B. Ngô.
C. Lúa gạo.
D. Kê.
Đáp án đúng là: A
Lúa mì là cây phát triển tốt nhất trên đất màu mỡ, cần nhiều phân bón. Lúa mì là cây lương thực chính của miền ôn đới và cận nhiệt. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì, Pháp, Ca-na-đa,…
Câu 3. Khu vực châu Á gió mùa là nơi nổi tiếng về cây
A. lúa mì.
B. lúa nước.
C. khoai tây.
D. ngô.
Đáp án đúng là: B
Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất phù sa, cần có nhiều phân bón. Lúa gạo là cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,…
Câu 4. Ngô phân bố nhiều nhất ở miền
A. nhiệt đới, cận nhiệt.
B. ôn đới, hàn đới.
C. nhiệt đới, hàn đới.
D. cận nhiệt, ôn đới.
Đáp án đúng là: A
Ngô là cây phát triển tốt trên đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Cây ngô là cây lương thực quan trọng cho người và vật nuôi ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng.
Câu 5. Đặc điểm sinh thái của cây ngô là ưa khí hậu
A. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
B. ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
C. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
D. nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu.
Đáp án đúng là: C
Đặc điểm sinh thái của cây ngô là ưa khí hậu nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Cây ngô là cây lương thực quan trọng cho người và vật nuôi ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng. Các nước trồng nhiều là Hoa Kì, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-gai-na (Ukraine), In-đô-nê-xi-a,…
Câu 6. Đặc điểm sinh thái của cây lúa mì là ưa khí hậu
A. nóng, đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
B. nóng, ẩm, chân ruộng ngập nước, phù sa.
C. nóng, thích nghi với sự dao động khí hậu.
D. ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón.
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm sinh thái của cây lúa mì là ưa khí hậu ấm, khô, đất đai màu mỡ, nhiều phân bón. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì, Pháp, Ca-na-đa,…
Câu 7. Nước nào sau đây trồng nhiều lúa mì?
A. In-đô-nê-xi-a.
B. Thái Lan.
C. Trung Quốc.
D. Băng-la-đet.
Đáp án đúng là: C
Các nước trồng nhiều lúa mì là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì, Pháp, Ca-na-đa,…
Câu 8. Nước nào sau đây trồng nhiều lúa gạo?
A. Ô-xtrây-li-a.
B. LB Nga.
C. Hoa Kì.
D. Trung Quốc.
Đáp án đúng là: D
Các nước trồng nhiều cây lúa gạo là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét (Bangladesh), Việt Nam, Thái Lan,...
Câu 9. Ngô là cây phát triển tốt trên đất
A. màu mỡ, cần nhiều phân bón.
B. phù sa, cần có nhiều phân bón.
C. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.
Đáp án đúng là: C
Ngô là cây phát triển tốt trên đất ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước. Cây ngô là cây lương thực quan trọng cho người và vật nuôi ở miền nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới nóng. Các nước trồng nhiều là Hoa Kì, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-gai-na (Ukraine), In-đô-nê-xi-a,…
Câu 10. Cây nào sau đây được trồng nhiều ở vùng nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa?
A. Ngô.
B. Kê.
C. Lúa mì.
D. Lúa gạo.
Đáp án đúng là: D
Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất phù sa, cần có nhiều phân bón. Lúa gạo là cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,…
Câu 11. Lúa mì phân bố tập trung ở miền
A. nhiệt đới và ôn đới.
B. cận nhiệt và nhiệt đới.
C. ôn đới và hàn đới.
D. ôn đới và cận nhiệt.
Đáp án đúng là: D
Lúa mì là cây phát triển tốt nhất trên đất màu mỡ, cần nhiều phân bón. Lúa mì là cây lương thực chính của miền ôn đới và cận nhiệt.
Câu 12. Lúa gạo phân bố tập trung ở miền
A. cận nhiệt.
B. nhiệt đới.
C. ôn đới.
D. hàn đới.
Đáp án đúng là: B
Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất phù sa, cần có nhiều phân bón. Lúa gạo là cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a,…
Câu 13. Lúa mì là cây phát triển tốt nhất trên đất
A. màu mỡ, cần nhiều phân bón.
B. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
C. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.
D. phù sa, cần có nhiều phân bón.
Đáp án đúng là: A
Lúa mì là cây phát triển tốt nhất trên đất màu mỡ, cần nhiều phân bón. Lúa mì là cây lương thực chính của miền ôn đới và cận nhiệt. Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, Liên bang Nga, Hoa Kì, Pháp, Ca-na-đa,…
Câu 14. Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất
A. ẩm, nhiều mùn, dễ thoát nước.
B. phù sa, cần có nhiều phân bón.
C. màu mỡ, cần nhiều phân bón.
D. ẩm, tầng mùn dày, nhiều sét.
Đáp án đúng là: B
Lúa gạo là cây phát triển tốt nhất trên đất phù sa, cần có nhiều phân bón. Lúa gạo là cây lương thực chính của miền nhiệt đới (đặc biệt là châu Á gió mùa). Các nước trồng nhiều là Trung Quốc, Ấn Độ, In-đô-nê-xi-a, Băng-la-đét (Bangladesh), Việt Nam, Thái Lan,...
Câu 15. Nước nào sau đây trồng nhiều ngô?
A. Ấn Độ.
B. Hoa Kì.
C. LB Nga.
D. Ô-xtrây-li-a.
Đáp án đúng là: B
Các nước trồng nhiều ngô là Hoa Kì, Trung Quốc, Bra-xin, Ác-hen-ti-na, U-gai-na (Ukraine), In-đô-nê-xi-a,..
Trắc nghiệm Bài 24: Cơ cấu nền kinh tế, một số tiêu chí đánh giá sự phát triển kinh tế - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Nhận định nào sau đây đúng với GNI?
A. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.
B. Thể hiện nguồn của cải tạo ra trong một quốc gia.
C. Thể hiện sự phồn vinh, khả năng phát triển kinh tế.
D. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế.
Đáp án đúng là: D
Chỉ số GNI đo lường tổng giá trị mà công dân mang quốc tịch nước đó sản xuất ra trong thời gian (thường là 1 năm). GNI dùng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia một cách đầy đủ và đúng thực lực. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế, chỉ rõ chủ sở hữu và hưởng thụ nguồn của cải làm ra.
Câu 2. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu thành phần kinh tế của một quốc gia?
A. Nhà nước.
B. Ngoài nhà nước.
C. Nông - lâm - ngư nghiệp.
D. Khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Đáp án đúng là: C
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Cơ cấu thành phần kinh tế gồm khu vực kinh tế Nhà nước, ngoài nhà nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 3. Cơ cấu thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt điều gì sau đây?
A. Trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
B. Việc sử dụng lao động theo ngành.
C. Trình độ phân công lao động xã hội.
D. Việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Các thành phần kinh tế phản ánh được rõ rệt việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
Câu 4. Cơ cấu lãnh thổ gồm có
A. nông - lâm - ngư nghiệp, toàn cầu.
B. toàn cầu và khu vực, vùng, dịch vụ.
C. toàn cầu và khu vực, quốc gia, vùng.
D. công nghiệp - xây dựng, quốc gia.
Đáp án đúng là: C
Cơ cấu lãnh thổ là một bộ phận của nền kinh tế, là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ. Dựa vào quy mô lãnh thổ sẽ có các cấp toàn cầu và khu vực, quốc gia, các vùng lãnh thổ trong phạm vi quốc gia.
Câu 5. Cơ cấu lãnh thổ là kết quả của quá trình nào sau đây?
A. Quá trình thu hút vốn đầu tư theo lãnh thổ.
B. Quá trình khai thác tài nguyên theo lãnh thổ.
C. Quá trình phân bố dân cư theo lãnh thổ.
D. Quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu lãnh thổ là sản phẩm của quá trình phân công lao động theo lãnh thổ.
Câu 6. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia?
A. Khu chế xuất.
B. Ngành sản xuất.
C. Điểm sản xuất.
D. Vùng kinh tế.
Đáp án đúng là: B
Thành phần được xếp vào cơ cấu lãnh thổ một quốc gia là các vùng kinh tế, khu chế xuất, điểm sản xuất và trung tâm công nghiệp.
Câu 7. Thành phần nào sau đây không được xếp vào cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia?
A. Trồng trọt.
B. Khai khoáng.
C. Hộ gia đình.
D. Chăn nuôi.
Đáp án đúng là: C
Dựa vào tính chất của hoạt động sản xuất, người ta chia cơ cấu ngành kinh tế của một quốc gia thành ba nhóm ngành chính gồm: nông nghiệp, lâm nghiệp, thuỷ sản; công nghiệp và xây dựng; dịch vụ. Hộ gia đình là hình thức tổ chức lãnh thổ nông nghiệp.
Câu 8. Cơ cấu thành phần kinh tế gồm có
A. khu vực kinh tế trong nước, khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
B. khu vực kinh tế trong nước, công nghiệp - xây dựng, dịch vụ.
C. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, công nghiệp - xây dựng.
D. khu vực có vốn đầu tư nước ngoài, nông - lâm - ngư nghiệp.
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu thành phần kinh tế được hình thành dựa trên cơ sở chế độ sở hữu về tư liệu sản xuất. Cơ cấu thành phần kinh tế gồm khu vực kinh tế trong nước và khu vực có vốn đầu tư nước ngoài.
Câu 9. Nhận định nào sau đây không đúng với GNI?
A. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.
B. Đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia.
C. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.
D. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế.
Đáp án đúng là: C
Chỉ số GNI đo lường tổng giá trị mà công dân mang quốc tịch nước đó sản xuất ra trong thời gian (thường là 1 năm). Công dân của một quốc gia có thể tạo ra các giá trị ở cả trong và ngoài lãnh thổ quốc gia đó. GNI dùng để đánh giá sự tăng trưởng kinh tế của mỗi quốc gia một cách đầy đủ và đúng thực lực. GNI là thước đo tổng hợp nhất của nền kinh tế, chỉ rõ chủ sở hữu và hưởng thụ nguồn của cải làm ra.
Câu 10. Tổng thu nhập quốc gia viết tắt là
A. FDI.
B. GNI.
C. HDI.
D. GDP.
Đáp án đúng là: B
Tổng thu nhập quốc gia (GNI): là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả các sản phẩm và dịch vụ cuối cùng do tất cả công dân của một quốc gia tạo ra trong một năm.
Câu 11. Cơ cấu ngành kinh tế không phản ánh
A. trình độ phân công lao động xã hội.
B. việc sử dụng lao động theo ngành.
C. trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
D. việc sở hữu kinh tế theo thành phần.
Đáp án đúng là: D
Cơ cấu ngành là bộ phận cơ bản nhất của cơ cấu kinh tế, phản ánh trình độ phân công lao động xã hội, việc sử dụng lao động theo ngành và trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
Câu 12. Tổng sản phẩm trong nước viết tắt là
A. FDI.
B. GNI.
C. GDP.
D. HDI.
Đáp án đúng là: C
Tổng sản phẩm trong nước hay tổng sản phẩm quốc nội (GDP): là tổng giá trị (theo giá cả thị trường) của tất cả hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ quốc gia trong một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm).
Câu 13. Nhận định nào sau đây không đúng với GDP?
A. Thể hiện nguồn của cải tạo ra trong một quốc gia.
B. Thể hiện sự phồn vinh, khả năng phát triển kinh tế.
C. GDP dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế.
D. Đo lường tổng giá trị công dân mang quốc tịch.
Đáp án đúng là: D
GDP được tạo ra bởi các thành phần kinh tế hoạt động trong lãnh thổ quốc gia ở một khoảng thời gian nhất định (thường là 1 năm). Các thành phần kinh tế đóng góp vào GDP gồm cả thành phần kinh tế trong nước và nước ngoài hoạt động tại quốc gia đó. Chỉ số GDP được dùng để phân tích quy mô, cơ cấu kinh tế, tốc độ tăng trưởng và sức mạnh kinh tế của một quốc gia. GDP thể hiện số lượng nguồn của cải tạo ra bên trong một quốc gia, sự phồn vinh hay khả năng phát triển kinh tế.
Câu 14. GDP và GNI bình quân đầu người là tiêu chí để
A. đánh giá chất lượng cuộc sống và tuổi thọ ở mỗi quốc gia.
B. thể hiện sự phụ thuộc vào nền kinh tế, dân cư ở các nước.
C. thể hiện mức độ tiện nghi, giáo dục và tính chất kinh tế.
D. đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư.
Đáp án đúng là: D
GDP và GNI bình quân đầu người là những tiêu chí quan trọng dùng để so sánh, đánh giá trình độ phát triển kinh tế và mức sống dân cư giữa các quốc gia; là một trong những căn cứ để tính chỉ số phát triển con người.
Câu 15. GNI phản ánh nội lực của
A. nguồn tài nguyên.
B. nền kinh tế.
C. nguồn lao động.
D. vốn đầu tư.
Đáp án đúng là: B
GNI phản ánh nội lực của nền kinh tế. GNI lớn hơn hay nhỏ hơn GDP phụ thuộc vào các yếu tố nước ngoài. Những nước có GNI lớn hơn GDP thường là những nước phát triển, có đầu tư ra nước ngoài nhiều. Những nước có GNI nhỏ hơn GDP thường là những nước đang hoặc kém phát triển, đang tăng cường thu hút đầu tư nước ngoài.
Trắc nghiệm Bài 24: Địa lí một số ngành công nghiệp - Cánh diều
Câu 1. Vai trò nào sau đây không đúng với công nghiệp điện lực?
A. Cơ sở về nhiên liệu cho công nghiệp chế biến.
B. Cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại.
C. Cơ sở để đẩy mạnh tiến bộ khoa học - kĩ thuật.
D. Đáp ứng đời sống văn hoá, văn minh con người.
Đáp án đúng là: A
Điện là nguồn năng lượng không thể thiếu trong xã hội hiện đại, là cơ sở để tiến hành cơ khí hoá, tự động hoá trong sản xuất, là điều kiện thiết yếu để đáp ứng nhiều nhu cầu trong đời sống xã hội, đảm bảo an ninh quốc gia. Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia.
Câu 2. Dầu khí không phải là
A. tài nguyên thiên nhiên.
B. nguyên liệu cho hoá dầu.
C. nhiên liệu làm dược phẩm.
D. nhiên liệu cho sản xuất.
Đáp án đúng là: C
Dầu khí là một dạng tài nguyên thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu quan trọng cho sản xuất điện, giao thông vận tải; làm nguyên liệu cho công nghiệp hoá chất để sản xuất ra nhiều sản phẩm khác nhau như: thuốc nhuộm, va-dơ-lin, chất sát trùng, các chất thơm, lượu, cao su tổng hợp,... Dầu mỏ được ví như “vàng đen” của nhiều nước.
Câu 3. Phát biểu nào sau đây không đúng với ngành công nghiệp khai thác than?
A. Là nguồn năng lượng cơ bản, quan trọng.
B. Là ngành công nghiệp xuất hiện sớm nhất.
C. Phần lớn mỏ than tập trung ở bán cầu Bắc.
D. Hiện nay có tốc độ tăng trưởng nhanh nhất.
Đáp án đúng là: D
Than là nguồn năng lượng truyền thống và cơ bản, được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và đời sống. Công nghiệp khai thác than xuất hiện từ rất sớm, gắn với cuộc cách mạng công nghiệp lần thứ nhất. Các mỏ than được phân bố chủ yếu ở bán cầu Bắc. Những nước đứng đầu về sản lượng khai thác than là những nước có trữ lượng than lớn như: Trung Quốc, Ấn Độ, Hoa Kì,...
Câu 4. Cơ cấu sử dụng năng lượng hiện nay có sự thay đổi theo hướng tập trung tăng tỉ trọng
A. năng lượng mới.
B. than đá.
C. điện nguyên tử.
D. thủy điện.
Đáp án đúng là: A
Cơ cấu sản lượng điện khá đa dạng và có sự thay đổi theo thời gian. Trong giai đoạn 1990 - 2020, điện sản xuất từ than, thuỷ điện, dầu mỏ, điện nguyên tử có xu hướng giảm tỉ trọng; điện sản xuất từ khí tự nhiên và các nguồn năng lượng tái tạo có xu hướng tăng tỉ trọng.
Câu 5. Các quốc gia nào sau đây có trữ lượng quặng sắt lớn trên thế giới?
A. Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin, Việt Nam.
B. Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, LB Nga.
C. LB Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ.
D. Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, LB Nga, Hoa Kì.
Đáp án đúng là: C
Các nước khai thác quặng kim loại nhiều đều là các nước có trữ lượng quặng lớn: sắt (Liên bang Nga, U-crai-na, Trung Quốc, Ấn Độ, Bra-xin, Hoa Kì,...), bô-xít (Ô-xtrây-li-a, Gia-mai-ca, Bra-xin,...), đồng (Chi-lê, Hoa Kì, Ca-na-đa, Liên bang Nga,…), Quặng vàng (Trung Quốc, Ô-xtrây-li-a, Liên bang Nga, Hoa Kì, Ca-na-đa,...),… Ngoài ra, các khoáng sản khác được khai thác ở một số nước như CHDC Công-gô, Pê-ru, Việt Nam,...
Câu 6. Nguồn năng lượng nào sau đây được xếp vào loại không cạn kiệt?
A. Củi gỗ.
B. Than đá.
C. Dầu khí.
D. Sức gió.
Đáp án đúng là: D
Nguồn năng lượng được xếp vào loại không cạn kiệt là sức gió, điện mặt trời, điện thủy triều,…
Câu 7. Đặc điểm của than nâu không phải là
A. không cứng.
B. nhiều tro.
C. độ ẩm cao.
D. rất giòn.
Đáp án đúng là: D
Đặc điểm của than đá là rất giòn; còn than nâu thường nhiều tro, độ ẩm cao và không cứng. Quá trình khai thác và sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.
Câu 8. Hiện nay, con người tập trung phát triển nguồn năng lượng sạch không phải vì nguyên nhân nào sau đây?
A. Mưa axit xảy ra ở rất nhiều nơi.
B. Chi phí sản xuất không quá cao.
C. Than đá, dầu khí đang cạn kiệt.
D. Xảy ra biến đổi khí hậu toàn cầu.
Đáp án đúng là: B
Các nhà máy nhiệt điện chạy bằng than gây ô nhiễm môi trường nước, không khí, đất, tạo ra mưa a-xit và hiện tượng nóng lên toàn cầu. Một vài nhà máy điện nguyên tử đã có những sự cố xảy ra làm ảnh hưởng rất lớn đến môi trường sống và sức khoẻ con người. Xu hướng sử dụng các nguồn năng lượng tái tạo để sản xuất điện nhằm bảo vệ môi trường và tiết kiệm được năng lượng hoá thạch ngày càng phổ biến.
Câu 9. Nguồn năng lượng sạch gồm có
A. năng lượng mặt trời, sức gió, dầu khí.
B. năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt.
C. năng lượng mặt trời, sức gió, than đá.
D. năng lượng mặt trời, sức gió, củi gỗ.
Đáp án đúng là: B
Nguồn năng lượng sạch gồm có năng lượng mặt trời, sức gió, địa nhiệt, sinh khối,...
Câu 10. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?
A. Sản lượng điện bình quân theo đầu người cao nhất là ở các nước đang phát triển.
B. Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau: nhiệt điện, thuỷ điện, tuabin khí.
C. Sản lượng điện chủ yếu tập trung ở các nước phát triển và nước đang phát triển.
D. Sản lượng điện bình quân đầu người là thước đo trình độ phát triển và văn minh.
Đáp án đúng là: A
Sản lượng điện bình quân đầu người là một trong những thước đo để đánh giá trình độ phát triển của một quốc gia. Sản xuất điện tập trung chủ yếu ở các nước phát triển và một số nước đang phát triển do nhu cầu sử dụng điện trong sản xuất và đời sống ở các nước này rất lớn. Điện được sản xuất từ nhiều nguồn khác nhau như: nhiệt điện (dầu mỏ, than đá, khí đốt), thuỷ điện, điện nguyên tử và các nguồn năng lượng tái tạo năng lượng mặt trời, gió, địa nhiệt, sinh khối,...), trong đó nhiệt điện chiếm tỉ trọng lớn nhất.
Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng với việc phân bố tài nguyên dầu mỏ trên thế giới?
A. Tốc độ khai thác dầu mỏ ngày càng chậm lại.
B. Tập trung chủ yếu ở các nước đang phát triển.
C. Tập trung chủ yếu ở nhóm các nước phát triển.
D. Nhu cầu về dầu mỏ trên thế giới bị sút giảm.
Đáp án đúng là: B
Nhu cầu về tài nguyên dầu mỏ trên thế giới ngày càng tăng, tốc độ khai thác nhanh (từ 3,1 tỉ tấn - 1990 lên 4,1 tỉ tấn - 2020). Dầu mỏ phân bố chủ yếu ở các nước đang phát triển, một số quốc gia có sản lượng khai thác đều lớn như Ả-rập Xê-út, I-rắc, I-ran,...
Câu 12. Phát biểu nào sau đây không đúng với dầu khí?
A. Có khả năng sinh nhiệt lớn.
B. Ít gây ô nhiễm môi trường.
C. Cháy hoàn toàn, không tro.
D. Tiện vận chuyển, sử dụng.
Đáp án đúng là: B
Dầu khí có khả năng sinh nhiệt cao (cao hơn than), dễ vận chuyển và sử dụng, nhiên liệu cháy hoàn toàn và không tạo thành tro. Vì vậy, dầu khí chiếm vị trí hàng đầu trong các loại nhiên liệu. Sau khi chế biến, dầu khí tạo ra nhiều sản phẩm như: xăng, dầu hoả, dầu ma-dut,...
Câu 13. Phát biểu nào sau đây không đúng với công nghiệp điện?
A. Điện không thể tồn kho, nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.
B. Nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.
C. Không nhất thiết phải kết hợp các nhà máy nhiệt điện, thuỷ điện.
D. Nhiệt điện và thuỷ điện khác nhau về vốn, thời gian, giá thành.
Đáp án đúng là: C
Một số đặc điểm của ngành công nghiệp điện
- Sản phẩm của công nghiệp điện lực không lưu giữ được nhưng có khả năng vận chuyển đi xa.
- Các nước có cơ cấu điện năng khác nhau, phụ thuộc vào điều kiện tự nhiên, trình độ kĩ thuật, chính sách phát triển,...
- Công nghiệp điện lực đòi hỏi vốn đầu tư lớn, thời gian và giá thành nhưng khác nhau giữa nhiệt điện, thủy điện, năng lượng sạch,… Đặc biệt, nhà máy công suất càng lớn, thiết bị hiện đại, giá thành rẻ hơn.
Câu 14. Than An-tra-xít không có đặc điểm nào sau đây?
A. Có độ bền cơ học cao.
B. Chuyên chở không bị vỡ vụn.
C. Độ ẩm cao và có lưu huỳnh.
D. Khả năng sinh nhiệt lớn.
Đáp án đúng là: C
Đặc điểm của than An-tra-xít là có độ bền cơ học cao, khả năng sinh nhiệt lớn và chuyên chở không bị vỡ vụn. Quá trình khai thác và sử dụng than gây tác động xấu tới môi trường, đòi hỏi phải có các nguồn năng lượng tái tạo để thay thế.
Câu 15. Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở
A. Tây Âu.
B. Mĩ Latinh.
C. Trung Đông.
D. Bắc Mĩ.
Đáp án đúng là: C
Các mỏ dầu khí phân bố ở cả hai bán cầu. Các nước đứng đầu về sản lượng khai thác đều có trữ lượng dầu khí lớn như: Ả-rập Xê-út, Hoa Kì, Liên bang Nga, I-rắc, I-ran,... -> Ta thấy Trữ lượng dầu mỏ trên thế giới tập trung lớn nhất ở Trung Đông.
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 24: Phân bố dân cư. Các loại hình quần cư và đô thị hóa(sách cũ)
Câu 1: Sự sắp xếp dân số một cách tự phát hoặc tự giác trên một lãnh thổ nhất định, phù hợp với điều kiện sống và các yêu cầu xã hội được gọi là
A. Đô thị. B. Sự phân bố dân cư.
C. Lãnh thổ. D. Cơ cấu dân số.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/93 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Mật độ dân số là
A. Số lao động trên một đơn vị diện tích.
B. Số dân cư trú, sinh sống trên một đơn vị diện tích.
C. Số dân trên tổng diện tích lanh thổ.
D. Số dân trên diện tích đất cư trú.
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/93 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Nhân tố quyết định nhất tới sự phân bố dân cư là
A. Khí hậu.
B. Đất đai.
C. Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất.
D. Nguồn nước.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/94 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: Hai loại hình quần cư chủ yếu là
A. Quần cư tập trung và quần cư riêng lẻ.
B. Quần cư nông thôn và quần cư thành thị.
C. Quần cư cố định và quần cư tạm thời.
D. Quần cư tự giác và quần cư tự phát.
Đáp án: B
Giải thích: Mục II, SGK/94 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Đặc điểm nào sau đây là của quần cư nông thôn ?
A. Các điểm dân cư nông thôn nằm phân tán theo không gian
B. Có chức năng san xuất phi nông nghiệp.
C. Quy mô dân số đông.
D. Mức độ tập trung dân số cao.
Đáp án: A
Giải thích: Mục II, SGK/95 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây là đặc điểm của quần cư thành thị ?
A. Các điểm dân cư nằm phân tán theo không gian.
B. Có chức năng sản xuất nông nghiệp.
C. Xuất hiện sớm.
D. Mức độ tập trung dân số cao.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/95 địa lí 10 cơ bản.
Câu 7: Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư thế giới ?
A. Có sự thay đổi về tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới.
B. Châu Á chiếm tỉ trọng phân bố dân cư thấp nhất.
C. Châu Đại Dương chiếm tỉ trọng phân bố dân cư đứng thứ hai.
D. Dân số châu Âu và châu Phi đã giảm liên tục.
Đáp án: A
Giải thích:
Qua bảng số liệu trên, rút ra nhận xét sau:
- Tỉ trọng phân bố dân cư trên thế giới có sự thay đổi giữa các châu lục.
- Châu Á chiếm tỉ trọng lớn nhất (61,1%) và ngày càng tăng (tăng 7,3%). Châu Đại Dương có tỉ trọng nhỏ nhất và đang giảm (giảm 0,2%).
- Tỉ trọng dân cư châu Âu, Mĩ tăng và châu Phi giảm.
Cho bảng số liệu sau :
Khu vực
Mật độ dân số
Khu vực
Mật độ dân số
Bắc Phi
28,8
Đông Á
139,5
Đông Phi
59,2
Đông Nam Á
145,9
Nam Phi
23,6
Tây Á
53,5
Tây Phi
58,3
Trung – Nam Á
183,0
Trung Phi
23,4
Bắc – Âu
60,1
Bắc Mĩ
19,2
Đông Âu
16,2
Ca – ri – bê
191,2
Nam Âu
117,7
Nam Mĩ
24,0
Tây Âu
175,9
Trung Mĩ
70,4
Châu Đại Dương
4,6
Dựa vào bảng số liệu trên, trả lời các âu hỏi từ 8 đến 10
Câu 8: Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư trên thế giới ?
A. Dân cư phân bố rất đều giữa các khu vực.
B. Khu vực Đông Á có mật độ dân số lớn nhất.
C. Phân bố dân cư không đều trong không gian.
D. Châu Phi có mật độ dân số cao nhất thế giới.
Đáp án: C
Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều theo không gian.
- Mật độ dân số cao nhất ở Tây Âu, Đông Á, Đông Nam Á, Trung – Nam Á với mật độ dân số trên 100 người/km2.
- Mật độ dân số thấp ở châu Đại Dương, Bắc Mỹ, Trung – Nam Phi, Nam Mỹ,… với mật độ dân số dưới 50 người/km2.
Câu 9: Nguyên nhân dẫn tới tỉ trọng dân cư của một số châu lục giảm là do
A. Số dân châu Âu giảm nhanh.
B. Tốc độ tăng dân số của các châu lục không đồng đều.
C. Dân số các châu lục đều tăng bằng nhau.
D. Số dân châu Phi giảm mạnh.
Đáp án: B
Giải thích: Dân số ở mỗi quốc gia trên thế giới đều có sự tăng, giảm dân số khác nhau. Có thể là do chính sách dân số, sự phát triển của nền kinh tế hay do chuyển cư,… vì vậy, tốc độ tăng dân số ở mỗi châu lục cũng khác nhau nên dân số ở một số châu lục tăng lên, một số châu lục lại có tỉ trọng giảm xuống.
Câu 10: Nhận xét nào sau đây là đúng về tình hình phân bố dân cư trên thế giới ?
A. Đại bộ phận dân số sống ở châu Á.
B. Dân số châu Á lại có chiều hướng giảm.
C. Giai đoạn 1650 – 2015, dân số châu Á tăng được 6 triệu người.
D. Giai đoạn 1750 – 1850, dân số châu Á đã giảm.
Đáp án: A
Giải thích: Qua bảng số liệu, rút ra nhận xét:
- Dân cư trên thế giới phân bố không đồng đều theo không gian.
- Mật độ dân số cao nhất ở Tây Âu, Đông Á, Đông Nam Á, Trung – Nam Á với mật độ dân số trên 100 người/km2.
- Mật độ dân số thấp ở châu Đại Dương, Bắc Mỹ, Trung – Nam Phi, Nam Mỹ,… với mật độ dân số dưới 50 người/km2.
- Đại bộ phận dân cư sống ở châu Á (Đông Á, Đông Nam Á, Nam – Trung Á,…) và thưa ở châu Đại Dương, châu Phi.
Câu 11: Cho bảng số liệu:
TỈ LỆ DÂN NÔNG THÔN VÀ THÀNH THỊ CỦA THẾ GIỚI GIAI ĐOẠN 1900 – 2015 (Đơn vị: %)
Biểu đồ thể hiện rõ nhất cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn 1900 – 2015 là
A. Biểu đồ đường. B. Biểu đồ cột.
C. Biểu đồ tròn. D. Biểu đồ miền.
Đáp án: D
Giải thích: Căn cứ vào bảng số liệu và yêu cầu đề bài → Biểu đồ miền là biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn của thế giới trong giai đoạn 1900 – 2015.
Câu 12: Nhận xét nào sau đây đúng ?
Tỉ lệ dân số thành thị tăng là biểu hiện của
A. Quá trình đô thị hóa.
B. Sự phân bố dân cư không hợp lí.
C. Mức sống giảm xuống.
D. Số dân nông thôn giảm đi.
Đáp án: A
Giải thích: Qua bảng số liệu, ta thấy dân số thành thị đang có xu hướng tăng lên mạnh mẽ (tăng thêm 40,4%) và tỉ trọng dân số nông thôn giảm xuống mạnh (giảm 40,4%). Dân số thành thị tăng là một trong những đặc điểm của quá trình đô thị hóa đang phát triển mạnh mẽ ở các quốc gia trên thế giới.
Câu 13: Ý nào dưới đây là đặc điểm của quá trình đô thị hóa ?
A. Dân cư thành thị có tốc độ tăng trưởng bằng với tốc độ tăng của dân số ở nông thôn.
B. Dân cư tập trung vào các thành phố lớn và cực lớn.
C. Hoạt động phi nông nghiệp ở nông thôn giảm mạnh.
D. Ở nông thôn, hoạt động thuần nông chiếm hết quỹ thời gian lao động .
Đáp án: B
Giải thích: Mục III, SGK/95 - 96 địa lí 10 cơ bản.
Câu 14: Ảnh hưởng tích cực của đô thị hóa là
A. Làm cho nông thôn mất đi nguồn nhân lực lớn.
B. Tỉ lệ dân số thành thị tăng lên một cách tự phát.
C. Tình trạng thất nghiệp ở thành thị ngày càng tăng.
D. Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động .
Đáp án: D
Giải thích: Mục III, SGK/96 địa lí 10 cơ bản.
Câu 15: Hậu quả của đô thị hóa tự phát là
A. Làm thay đổi sự phân bố dân cư.
B. Làm thay đổi tỉ lệ sinh tử.
C. Làm ách tắc giao thông, ô nhiễm môi trường, tệ nạn xã hội ngày càng tăng.
D. Làm chuyển dịch cơ cấu kinh tế .
Đáp án: C
Giải thích: Mục III, SGK/97 địa lí 10 cơ bản.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: