Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 7: Nội lực và ngoại lực - Kết nối tri thức
Câu 1. Nguyên nhân của hiện tượng biển tiến, biển thoái là do
A. biến đổi khí hậu toàn cầu gây ra.
B. vận động nâng lên và hạ xuống.
C. ảnh hưởng của địa hình ven biển.
D. tác động của hải lưu chạy ven bờ.
Đáp án đúng là: B
Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.
Câu 2. Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là
A. xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn.
B. xảy ra rất nhanh trên một diện tích nhỏ.
C. xảy ra rất chậm trên một diện tích nhỏ.
D. xảy ra rất nhanh trên một diện tích lớn.
Đáp án đúng là: A
Đặc điểm của vận động theo phương thẳng đứng là xảy ra rất chậm trên một diện tích lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái.
Câu 3. Yếu tố nào sau đây không thuộc về ngoại lực?
A. Kiến tạo.
B. Con người.
C. Sinh vật.
D. Khí hậu.
Đáp án đúng là: A
Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn, con người và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực. Còn yếu tố kiến tạo thuộc về nội lực.
Câu 4. Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là
A. nội lực.
B. lực hấp dẫn.
C. ngoại lực.
D. lực Côriôlit.
Đáp án đúng là: A
Lực phát sinh từ bên trong Trái Đất được gọi là nội lực.
Câu 5. Nguồn năng lượng sinh ra nội lực chủ yếu là
A. năng lượng từ các vụ nổ thiên thể.
B. năng lượng ở trong lòng Trái Đất.
C. năng lượng do con người gây ra.
D. năng lượng của bức xạ Mặt Trời.
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân sinh ra nội lực là do sự phân huỷ của các chất phóng xạ, do các phản ứng hoá học tỏa nhiệt, do chuyển động tự quay của Trái Đất, do sự sắp xếp vật chất theo tỉ trọng,...
Câu 6. Ngoại lực có nguồn gốc từ
A. bên ngoài Trái Đất.
B. bên trong Trái Đất.
C. nhân của Trái Đất.
D. bức xạ của Mặt Trời.
Đáp án đúng là: A
Ngoại lực là lực diễn ra trên bề mặt Trái Đất như tác động của gió, mưa, nước chảy, sóng biển, băng, sinh vật và con người. Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời. Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.
Câu 7. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
A. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
B. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
C. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
D. các phản ứng hoá học khác nhau.
Đáp án đúng là: A
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời. Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.
Câu 8. Các quá trình ngoại lực bao gồm có
A. phong hoá, hạ xuống, vận chuyển, bồi tụ.
B. phong hoá, bóc mòn, vận chuyển, bồi tụ.
C. phong hoá, nâng lên, vận chuyển, bồi tụ.
D. phong hoá, uốn nếp, vận chuyển, bồi tụ.
Đáp án đúng là: B
Tác động của quá trình ngoại lực thông qua ba quá trình: phong hoá, bóc mòn, vận chuyển và bồi tụ. Xu hướng chung của ngoại lực là phá huỷ, hạ thấp độ cao và san bằng địa hình.
Câu 9. Tác động của nội lực đến địa hình bề mặt Trái Đất khôngdẫn đến hiện tượng nào sau đây?
A. Bão, lụt và hạn hán.
B. Nâng lên, hạ xuống.
C. Uốn nếp hoặc đứt gãy.
D. Biển tiến và biển thoái.
Đáp án đúng là: A
Nội lực tác động tới địa hình bề mặt Trái Đất thông qua các vận động kiến tạo như vận động theo phương thẳng đứng (nâng lên hạ xuống, hiện tượng biển tiến và biến thoái) và theo phương nằm ngang (nén ép và tách dãn). Xu hướng chung của nội lực là tạo ra sự gồ ghề, cao thấp, mấp mô của địa hình mặt đất. Hiện tượng bão, lụt, hạn hán,… là do tác động của ngoại lực gây ra.
Câu 10. Hiện tượng đứt gãy không phảilà nguyên nhân hình thành dạng địa hình nào sau đây?
A. Địa hào.
B. Thung lũng.
C. Nếp uốn.
D. Hẻm vực.
Đáp án đúng là: C
Đứt gãy xảy ra ở những vùng đá cứng làm cho đất đá bị gãy, vỡ rồi bị di chuyển ngược hướng nhau theo phương thẳng đứng hay nằm ngang, tạo thành các hẻm vực, các thung lũng, địa hào, địa luỹ,...
Câu 11. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có
A. các địa hình núi cao và nhiều sông suối.
B. sự biến động của sinh vật và con người.
C. sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.
D. nhiều đồng bằng rộng và đất đai màu mỡ.
Đáp án đúng là: C
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở nơi có sự thay đổi lớn nhiệt độ, nước, sinh vật.
Câu 12. Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
A. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
B. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
C. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
D. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
Đáp án đúng là: B
- Biểu hiện do tác động của ngoại lực tạo nên là: Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
- Biểu hiện do tác động của ngoại lực tạo nên là: Lục địa được nâng lên hay hạ xuống; Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy; Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 13. Biểu hiện rõ rệt nhất của vận động theo phương thẳng đứng là
A. sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
B. các thiên tai ở vùng biển xảy ra thường xuyên hơn.
C. sự nâng cao địa hình ở các vùng núi được uốn nếp.
D. sự mở rộng của các đồng bằng hạ lưu các sông lớn.
Đáp án đúng là: A
Vận động theo phương thẳng đứng là vận động nâng lên hạ xuống diễn ra trong một khu vực rộng lớn, làm cho bộ phận này của lục địa được nâng lên, trong khi bộ phận khác bị hạ xuống, kết quả dẫn tới hiện tượng biển tiến và biến thoái hay nói cách khác là sự thay đổi mực nước biển, đại dương ở nhiều nơi.
Câu 14. Quá trình phong hoá xảy ra là do tác động của sự thay đổi
A. đất, nhiệt độ, địa hình.
B. nhiệt độ, nước, sinh vật.
C. địa hình, nước, khí hậu.
D. sinh vật, nhiệt độ, đất.
Đáp án đúng là: B
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Quá trình phong hoá bao gồm: phong hoá vật lí, phong hoá hoá học và phong hoá sinh học. Kết quả chung của quá trình phong hoá là tạo ra lớp vỏ phong hoá.
Câu 15. Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở
A. tầng khí đối lưu.
B. ở thềm lục địa.
C. bề mặt Trái Đất.
D. lớp man ti trên.
Đáp án đúng là: C
Phong hoá là quá trình phá huỷ, làm thay đổi đá và khoáng vật dưới tác động của nhiệt độ, nước, sinh vật,... Cường độ phong hoá xảy ra mạnh nhất ở bề mặt Trái Đất.
Trắc nghiệm Bài 7: Ngoại lực - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Châu thổ sông là kết quả trực tiếp của quá trình
A. phong hoá.
B. bồi tụ.
C. vận chuyển.
D. bóc mòn.
Đáp án đúng là: B
Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên),… -> Châu thổ sông là kết quả trực tiếp của quá trình bồi tụ.
Câu 2. Phong hoá hoá học chủ yếu do
A. tác động của hoạt động sản xuất và của sinh vật.
B. sự thay đổi của nhiệt độ, sự đóng băng của nước.
C. các hợp chất hoà tan trong nước, khí, axit hữu cơ.
D. tác động của sinh vật như vi khuẩn, nấm, rễ cây.
Đáp án đúng là: C
Phong hoá hoá học là quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần, tính chất của đá và khoáng vật do tác động của nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong nước (khí ô-xy, khí carbonic, a-xit hữu cơ, a-xit vô cơ,...) và sinh vật.
Câu 3. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phong hoá lí học xảy ra mạnh ở các miền khí hậu khô nóng?
A. Lượng mưa trung bình năm nhỏ.
B. Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn.
C. Thảm thực vật rất nghèo nàn.
D. Nhiệt độ trung bình năm cao.
Đáp án đúng là: B
Phong hoá lí học thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Ở các miền khí hậu khô nóng (hoang mạc và bán hoang mạc) có sự chênh lệch nhiệt độ giữa ngày và đêm rất lớn (ban ngày nhiệt độ rất cao, ban đêm nhiệt độ lại thấp) nên phong hoá lí học xảy ra mạnh.
Câu 4. Thung lũng sông là kết quả trực tiếp của quá trình
A. bóc mòn.
B. vận chuyển.
C. phong hoá.
D. bồi tụ.
Đáp án đúng là: A
Quá trình bóc mòn do dòng nước gọi là xâm thực, tạo thành các dạng địa hình khác nhau. Các địa hình như thung lũng sông, thung lũng suối do dòng chảy thường xuyên tạo nên.
Câu 5. Địa hình băng tích là kết quả trực tiếp của quá trình
A. vận chuyển.
B. phong hoá.
C. bóc mòn.
D. bồi tụ.
Đáp án đúng là: C
Quá trình bóc mòn do băng hà gọi là nạo mòn, tạo thành các dạng địa hình chủ yếu là máng băng, băng tích, phi-o, đá lưng cừu,… -> Địa hình băng tích là kết quả trực tiếp của quá trình bóc mòn.
Câu 6. Kết quả của phong hoá hoá học là
A. tạo thành lớp vỏ phong hoá ở bề mặt Trái Đất.
B. tính chất hoá học của đá, khoáng vật biến đổi.
C. đá bị nứt vỡ thành tảng và bị biến đổi màu sắc.
D. đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.
Đáp án đúng là: B
Phong hoá hoá học là quá trình phá huỷ, làm biến đổi thành phần, tính chất của đá và khoáng vật do tác động của nước, nhiệt độ, các chất hoà tan trong nước (khí ô-xy, khí carbonic, a-xit hữu cơ, a-xit vô cơ,...) và sinh vật. Kết quả của phong hoá hoá học là tính chất hoá học của đá, khoáng vật biến đổi.
Câu 7. Nguyên nhân nào sau đây làm cho phong hoá lí học xảy ra mạnh ở miền khí hậu lạnh?
A. Nước thường hay bị đóng băng.
B. Nhiệt độ trung bình năm thấp.
C. Biên độ nhiệt độ ngày đêm lớn.
D. Lượng mưa trung bình năm nhỏ.
Đáp án đúng là: A
Phong hoá lí học thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Ở miền khí hậu lạnh như khu vực ôn đới, vòng cực lạnh, có nhiều tuyết rơi và băng -> Phong hoá lí học xảy ra mạnh.
Câu 8. Biểu hiện nào sau đây là do tác động của ngoại lực tạo nên?
A. Lục địa được nâng lên hay hạ xuống.
B. Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
C. Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
D. Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy.
Đáp án đúng là: C
- Biểu hiện do tác động của ngoại lực tạo nên là: Đá nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột.
- Biểu hiện do tác động của ngoại lực tạo nên là: Lục địa được nâng lên hay hạ xuống; Các lớp đất đá bị uốn nếp hay đứt gãy; Sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa.
Câu 9. Các cồn cát ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình
A. vận chuyển.
B. bồi tụ.
C. phong hoá.
D. bóc mòn.
Đáp án đúng là: B
Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên); thạch nhũ (do kết tủa hoá học trong hang động); đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển); đồng bằng băng thuỷ (do băng tan),...
Câu 10. Dạng địa hình nào sau đây được xem là kết quả của quá trình phong hoá hoá học là chủ yếu?
A. Hang động đá vôi.
B. Bậc thềm sóng vỗ.
C. Địa hình phi-o.
D. Bán hoang mạc.
Đáp án đúng là: A
Hang đá vôi thường gọi là karst, là loại hang được hình thành trong các khối núi đá vôi do sự bào mòn hóa học (phong hóa hóa học), trong đó nước có chứa axit carbonic thấm hoặc chảy qua gây ra hòa tan calci trong đá vôi. Hầu hết hang trong tự nhiên là hang karst trong núi đá vôi.
Câu 11. Các doi ven biển là kết quả trực tiếp của quá trình
A. vận chuyển.
B. bồi tụ.
C. phong hoá.
D. bóc mòn.
Đáp án đúng là: B
Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên); thạch nhũ (do kết tủa hoá học trong hang động); đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển); đồng bằng băng thuỷ (do băng tan),...
Câu 12. Địa hình nào sau đây do quá trình bồi tụ tạo nên?
A. Các rãnh nông.
B. Hàm ếch sóng vỗ.
C. Thung lũng sông.
D. Bãi bồi ven sông.
Đáp án đúng là: D
Bồi tụ là sự kết thúc của quá trình vận chuyển, làm tích tụ vật liệu tạo nên các dạng địa hình như: nón phóng vật (do dòng chảy tạm thời), bãi bồi và đồng bằng châu thổ (do dòng chảy thường xuyên); thạch nhũ (do kết tủa hoá học trong hang động); đụn cát, cồn cát (do gió); bãi biển, cồn cát ngầm (do sóng biển); đồng bằng băng thuỷ (do băng tan),...
Câu 13. Kết quả của phong hoá sinh học là
A. tạo thành lớp vỏ phong hoá ở bề mặt Trái Đất.
B. đá bị nứt vỡ thành tảng và bị biến đổi màu sắc.
C. tính chất hoá học của đá, khoáng vật biến đổi.
D. đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.
Đáp án đúng là: A
Phong hoá sinh học là quá trình phá huỷ đá và khoáng vật dưới tác động của sinh vật (thực vật, nấm, vi khuẩn,...) làm các đá bị biến đổi cả về mặt lí học và hoá học. Sản phẩm của quá trình phong hoá là vỏ phong hoá. Trên bề mặt Trái Đất, vỏ phong hoá dày ở vùng nhiệt đới ẩm và mỏng ở vùng khô hạn, lạnh giá.
Câu 14. Kết quả của phong hoá lí học là
A. tính chất hoá học của đá, khoáng vật biến đổi.
B. tạo thành lớp vỏ phong hoá ở bề mặt Trái Đất.
C. đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.
D. đá bị nứt vỡ thành tảng và bị biến đổi màu sắc.
Đáp án đúng là: C
Phong hoá lí học thường xảy ra mạnh ở những nơi nhiệt độ có sự dao động lớn theo ngày - đêm và ở những khu vực bề mặt có nước bị đóng băng. Kết quả của phong hoá lí học là đá bị nứt vỡ thành từng tảng nhỏ và mảnh vụn.
Câu 15. Nguồn năng lượng sinh ra ngoại lực chủ yếu là của
A. sự phân huỷ các chất phóng xạ.
B. các phản ứng hoá học khác nhau.
C. bức xạ từ Mặt Trời đến Trái Đất.
D. sự dịch chuyển các dòng vật chất.
Đáp án đúng là: C
Nguyên nhân chủ yếu sinh ra ngoại lực do nguồn năng lượng bức xạ mặt trời. Các yếu tố của khí hậu, thuỷ văn và sinh vật là những nhân tố tác động của ngoại lực.
Trắc nghiệm Bài 7: Khí quyển. Nhiệt độ không khí - Cánh diều
Câu 1. Vào mùa đông, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí
A. ôn đới.
B. xích đạo.
C. chí tuyến.
D. địa cực.
Đáp án đúng là: A
Vào mùa đông, miền Bắc nước ta chịu ảnh hưởng của khối khí ôn đới với tính chất cơ bản là lạnh và khô (nếu đi qua biển có tính chất lạnh, ẩm).
Câu 2. Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của hai khối khí
A. chí tuyến hải Dương và xích đạo.
B. chí tuyến và xích đạo.
C. chí tuyến lục địa và xích đạo.
D. bắc xích đạo và nam xích đạo.
Đáp án đúng là: D
Giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo khi tiếp xúc với nhau không tạo ra frông thường xuyên và liên tục mà chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới do chúng đều nóng và thường xuyên có cùng một chế độ gió -> Dải hội tụ nhiệt đới là mặt tiếp xúc của hai khối khí bắc xích đạo và nam xích đạo.
Câu 3. Nhận định nào sau đây không đúng về hơi nước trong khí quyển?
A. Vai trò quan trọng với khí hậu toàn cầu.
B. Không thể nhìn thấy bằng mắt thường.
C. Phân bố không đồng đều trên Trái Đất.
D. Chiếm tỉ lệ tương đối nhỏ, chưa đến 1%.
Đáp án đúng là: B
Trong khí quyển hơi nước chỉ chiếm tỉ lệ tương đối nhỏ (chưa đến 1%), nhưng phân bố không đều trên Trái Đất và có vai trò quan trọng đối với khí hậu toàn cầu.
Câu 4. Thành phần nào sau đây chiếm tỉ lệ lớn nhất trong không khí?
A. Hơi nước.
B. Nitơ.
C. Ôxi.
D. Cacbonic.
Đáp án đúng là: B
Khí quyển là lớp không khí bao quanh Trái Đất, thường xuyên chịu ảnh hưởng của vũ trụ, trước hết là Mặt Trời. Khí quyển có vai trò quan trọng đối với muôn loài trên Trái Đất. Không khí bao gồm các thành phần: khí ni-tơ (78%); khí ô-xy (21%); hơi nước, khí cacbonic và các khí khác (1%).
Câu 5. Frông ôn đới hình thành do sự tiếp xúc của hai khối khí
A. ôn đới và chí tuyến.
B. địa cực và ôn đới.
C. ôn đới lục địa và ôn đới hải Dương.
D. địa cực lục địa và địa cực hải Dương.
Đáp án đúng là: A
Frông ôn đới hình thành do sự tiếp xúc của hai khối khí ôn đới và chí tuyến.
Câu 6. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của
A. lớp man ti trên.
B. bức xạ mặt trời.
C. lớp vỏ lục địa.
D. thạch quyển.
Đáp án đúng là: B
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho mặt đất là năng lượng của bức xạ mặt trời.
Câu 7. Đặc điểm của khối khí chí tuyến là
A. nóng ẩm.
B. rất nóng.
C. rất lạnh.
D. lạnh.
Đáp án đúng là: B
Ở lớp không khí gần mặt đất của tầng đối lưu, mỗi bán cầu từ phía cực về Xích đạo được chia thành bốn khối khí chính, có tính chất khác nhau: khối khí cực (A) rất lạnh, khối khí ôn đới (P) lạnh, khối khí chí tuyến (T) rất nóng và khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
Câu 8. Trên mỗi bán cầu có mấy frông?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Đáp án đúng là: A
Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và khác biệt về tính chất vật lí. Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản: frông địa cực (FA), frông ôn đới (FP).
Câu 9. Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở
A. cực.
B. vòng cực.
C. chí tuyến.
D. xích đạo.
Đáp án đúng là: C
Nhiệt độ trung bình năm cao nhất ở chí tuyến, thấp nhất ở vùng cực.
Câu 10. Khối khí nằm ở hai bên của frông có sự khác biệt cơ bản về
A. thành phần ô-xy.
B. tính chất vật lí.
C. tốc độ di chuyển.
D. độ dày và hướng.
Đáp án đúng là: B
Frông là bề mặt tiếp xúc giữa hai khối khí có nguồn gốc khác nhau và khác biệt về tính chất vật lí. Trên mỗi bán cầu có hai frông căn bản: frông địa cực (FA), frông ôn đới (FP). Giữa khối khí chí tuyến và khối khí xích đạo khi tiếp xúc với nhau không tạo ra frông thường xuyên và liên tục mà chỉ tạo thành dải hội tụ nhiệt đới do chúng đều nóng và thường xuyên có cùng một chế độ gió.
Câu 11. Các khối khí chính trên Trái Đất là
A. cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
B. hàn đới, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
C. Nam cực, ôn đới, nhiệt đới, xích đạo.
D. Bắc cực, ôn đới, chí tuyến, xích đạo.
Đáp án đúng là: A
Ở lớp không khí gần mặt đất của tầng đối lưu, mỗi bán cầu từ phía cực về Xích đạo được chia thành bốn khối khí chính, có tính chất khác nhau: khối khí cực (A) rất lạnh, khối khí ôn đới (P) lạnh, khối khí chí tuyến (T) rất nóng và khối khí xích đạo (E) nóng ẩm.
Câu 12. Nhân tố nào sau đây không có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất?
A. Độ lớn góc nhập xạ.
B. Thời gian chiếu sáng.
C. Tính chất mặt đệm.
D. Độ che phủ thực vật.
Đáp án đúng là: D
Các nhân hân tố có tác động nhiều đến sự phân bố nhiệt độ trên bề mặt Trái Đất là độ lớn góc nhập xạ, thời gian chiếu sáng và tính chất mặt đệm (lục địa hay đại dương).
Câu 13. Dải hội tụ nhiệt đới khác với frông ởđặc điểm nào sau đây?
A. Gây nhiễu loạn thời tiết và gây ra mưa nhiều.
B. Di chuyển theo chuyển động biểu kiến của Mặt Trời.
C. Là nơi gặp nhau của các khối khí khác nhau.
D. Phạm vi hoạt động hẹp, quanh khu vực xích đạo.
Đáp án đúng là: D
Điểm khác biệt cơ bản lớn nhất giữa dải hội tụ nhiệt đới với frông là về phạm vi hoạt động. Dải hội tụ có phạm vi hoạt động hẹp, chỉ hoạt động ở khu vực quanh xích đạo; còn frông hoạt động rộng, cả vùng ôn đới và cực.
Câu 14. Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là
A. nhiệt của bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng.
B. nhiệt từ các tầng của khí quyển truyền vào.
C. nhiệt từ trong lòng Trái Đất truyền ra ngoài.
D. bức xạ trực tiếp từ Mặt Trời xuống Trái Đất.
Đáp án đúng là: A
Nguồn cung cấp nhiệt chủ yếu cho không khí ở tầng đối lưu là nhiệt của bề mặt đất được Mặt Trời đốt nóng.
Câu 15. Nguyên nhân chính làm cho nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực là
A. không khí càng loãng.
B. góc nhập xạ giảm.
C. thời gian chiếu sáng giảm.
D. áp suất không khí giảm.
Đáp án đúng là: B
Nguyên nhân chính làm cho nhiệt độ trung bình năm giảm dần từ xích đạo về hai cực là do góc nhập xạ giảm làm cho lượng bức xạ, nhiệt và ánh sáng giảm dần từ xích đọa về vùng cực.
Lưu trữ: trắc nghiệm Địa Lí 10 Bài 7: Cấu trúc của Trái Đất. Thạch quyển. Thuyết kiến tạo mảng(sách cũ)
Câu 1: Trái đất gồm 3 lớp, từ ngoài vào trong bao gồm
A. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti trên, lớp nhân trong.
B. Lớp vỏ trái đất, lớp Manti, lớp nhân trong.
C. Lớp nhân trong . lớp Manti, lớp vỏ lục địa.
D. Lớp Manti, lớp vỏ lục địa, lớp nhân .
Đáp án: B
Giải thích: Mục I, SGK/25 địa lí 10 cơ bản.
Câu 2: Thạch quyển bao gồm
A. Bộ phận vỏ lục địa và vỏ đại dương.
B. Tầng badan, tầng trầm tích, tầng granit.
C. Phần trên của lớp manti và lớp vỏ trái đất.
D. Lớp vỏ trái đất.
Đáp án: C
Giải thích: Mục I, SGK/26 địa lí 10 cơ bản.
Câu 3: Vật chất ở nhân trái đất có đặc điểm
A. Là những chất khí có tinh phóng xạ cao.
B. Là những phi kim loại có tính cơ động cao.
C. là những kim loại nhẹ, vật chất ở trạng thái hạt.
D. là những kim loại nặng nhân ngoài vật chất ở trạng thái lỏng, nhân trong vật chất ở trạng thái rắn.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/27 địa lí 10 cơ bản.
Câu 4: So với vỏ lục địa thì vỏ đại dương có
A. độ dài lớn hơn, không có tầng granit.
B. độ dài nhỏ hơn, có tầng granit.
C. độ dài lớn hơn, có tầng granit.
D. độ dài nhỏ hơn, không có tầng granit.
Đáp án: D
Giải thích: Mục I, SGK/26 địa lí 10 cơ bản.
Câu 5: Cơ chế làm cho các mảng kiến tạo có thể dịch chuyển được trên lớp manti là
A. sự tự quay của trái đất theo hướng từ Tây sang Đông.
B. sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.
C. sự tự quay của Trái Đất và sự chuyển động của trái đất quanh mặt trời.
D. sự hoạt động của các dòng đối lưu vật chất nóng chảy trong lòng trái đất.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/28 địa lí 10 cơ bản.
Câu 6: Dựa vào hình 7.3 - Các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển và hình 10 - Các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa Lí 10, có thể thấy động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở
A. nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh.
B. nơi tiếp xúc của mảng Âu - Á với các mảng xung quanh.
C. nơi tiếp xúc của mảng Phi với các mảng xung quanh.
D. nơi tiếp xúc của mảng Ấn Độ - Australia với các mảng xung quanh.
Đáp án: A
Giải thích: Dựa vào hình 7.3 - Các mảng kiến tạo lớn của thạch quyển và hình 10 - Các vành đai động đất núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa Lí 10, có thể thấy động đất và núi lửa xảy ra nhiều nhất ở nơi tiếp xúc của mảng Thái Bình Dương với các mảng xung quanh như mảng Á – Âu, mảng Phi, mảng Bắc Mĩ,… tạo nên vành đai động đất Thái Bình Dương kéo dài từ phía Tây Hoa Kì đến Nhật Bản, Phi-lip-pin,…
Câu 7: Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa lí 10, có thể thấy dãy núi trẻ Hi – ma – lay – a ở Châu Á hình thành là do
A. Sự đụng độ giữa mảng Thái Bình Dương với mảng Âu – Á.
B. Sự đụng độ giữa mảng Ấn Độ - Australia với mảng Âu – Á.
C. Sự đụng độ giữ mảng Phi với mảng Âu – Á.
D. Sự đụng độ giữa mẩng Bắc Mĩ với mảng Âu – Á.
Đáp án: B
Giải thích: Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa lí 10, có thể thấy dãy núi trẻ Hi – ma – lay – a cao đỉnh núi cao nhất thế giới ở Châu Á hình thành là do sự đụng độ giữa mảng Ấn Độ - Australia với mảng Âu – Á.
Câu 8: Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa lí 10, có thể thấy dãy núi trẻ An – đét ở Nam Mĩ được hình thành là do
A. Mảng Thái Bình Dương hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
B. Mảng Bắc Mĩ hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
C. Mảng Na – zca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
D. Mảng Phi hút chờm dưới mảng Nam Mĩ.
Đáp án: C
Giải thích: Dựa vào hình 7.3 – Các mảng kiến tạo lớn của Thạch quyển và hình 10 – Các vành đai động đất, núi lửa và các vùng núi trẻ ở SGK Địa lí 10, có thể thấy dãy núi trẻ An – đét ở Nam Mĩ được hình thành là do mảng Na – zca hút chờm dưới mảng Nam Mĩ tạo nên.
Câu 9: Những vùng bất ổn của trái đất thường nằm ở
A. trên các lục địa.
B. giữa các đại dương.
C. các vùng gần cực.
D. vùng tiếp xúc các mảng kiến tạo.
Đáp án: D
Giải thích: Mục II, SGK/28 địa lí 10 cơ bản.
Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Địa Lí lớp 10 chọn lọc, có đáp án hay khác: