200 Câu hỏi trắc nghiệm Chương 2: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất (có lời giải)


Haylamdo biên soạn và sưu tầm với 200 câu hỏi trắc nghiệm Chương 2: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất được biên soạn bám sát chương trình Địa lí lớp 10 giúp bạn học tốt môn Địa lí hơn.

200 Câu hỏi trắc nghiệm Chương 2: Vũ trụ. Hệ quả các chuyển động của Trái Đất (có lời giải)

Câu 1:

Thiên hà là

A. một tập hợp gồm nhiều giải ngân hà trong vũ trụ.

B. một tập hợp của nhiều hệ mặt trời.

C. khoảng không gian vô tận còn được gọi là vũ trụ.

D. một tập hợp của rất nhiều Thiên thể cùng với bụi khi và bức xạ điện từ.

Xem lời giải »


Câu 2:

Dải Ngân Hà là

A. thiên hà chứa mặt trời và các hành tinh của nó (trong đó có Trái Đất).

B. một tập hợp của Thiên Hà trong Vũ Trụ.

C. tên gọi khác của Hệ Mặt Trời.

D. dài sáng trong Vũ Trụ , gồm vô số các ngôi sao tập hợp lại.

Xem lời giải »


Câu 3:

Hệ Mặt Trời bao gồm có

A. các Dải Ngân Hà, các hành tinh, vệ tinh, các đám bụi, khí.

B. Mặt Trời, các thiên thể chuyển động xung quanh mặt trời, các đám bụi, khí.

C. rất nhiều Thiên thể (các ngôi sao, hành tinh, vệ tinh,… ) cùng với bụi khí và bức xạ điện từ.

D. các Thiên Hà, Dải Ngân Hà, hành tinh, vệ tinh ,khác đám bụi, khí.

Xem lời giải »


Câu 4:

Hệ Mặt Trời có các đặc điểm nào dưới đây?

A. Mặt Trời chuyển động xung quanh các thiên thể khác trong hệ và chiếu sáng cho chúng.

B. Trái Đất chuyển động xung quanh Mặt Trời và các thiên thể khác trong hệ.

C. Mặt Trời ở trung tâm và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

D. Trái Đất ở trung tâm Mặt Trời và các thiên thể khác chuyển động xung quanh.

Xem lời giải »


Câu 5:

Nhận định nào dưới đây đúng khi nói về Hệ Mặt Trời?

A. Trong Hệ Mặt Trời Chỉ mặt trời có khả năng tự phát sáng.

B. Trong Hệ Mặt Trời các thiên thể đều có khả năng tự phát sáng trừ trái đất.

C. Trong Hệ Mặt Trời có hai thiên thể tự phát sáng là mặt trời và mặt trăng.

D. Tất cả các thiên thể trong hệ mặt trời đều có khả năng tự phát sáng.

Xem lời giải »


Câu 6:

Các hành tinh trong hệ Mặt Trời có đặc điểm là

A. đều chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng thuận chiều kim đồng hồ.

B. chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, trừ kim tinh và Thiên Vương Tinh.

C. 4 hành tinh gần Mặt Trời chuyển động theo hướng thuận chiều kim đồng hồ bốn hành tinh còn lại chuyển động theo hướng ngược lại.

D. chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng không xác định.

Xem lời giải »


Câu 7:

Nguyên nhân Trái Đất nhận được lượng nhiệt và ánh sáng phù hợp để sự sống có thể phát sinh và phát triển là do

A. Trái Đất có lớp khí quyển dày tới 2000 km và chia thành nhiều tầng khác nhau.

B. Trái Đất có khối lượng tương đối lớn và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.

C. Trái Đất nằm cách Mặt Trời 149,6 triệu km và tự quay quanh trục 1 vòng trong 24 giờ.

D. Trái Đất vừa tự quay quanh trục vừa chuyển động quanh Mặt Trời.

Xem lời giải »


Câu 8:

Bề mặt Trái Đất luôn có một nửa được Mặt Trời chiếu sáng là ngày và một nửa không được chiếu sáng là đêm, nguyên nhân là do

A. Trái Đất tự quay quanh trục.

B. trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Xem lời giải »


Câu 9:

Trên bề mặt Trái Đất có hiện tượng ngày đêm luân phiên nhau với nhịp điệu 24 giờ là do

A. Trái Đất tự quay quanh trục.

B. trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Xem lời giải »


Câu 10:

Ở cùng một thời điểm người đứng ở các kinh tuyến khác nhau sẽ nhìn thấy Mặt Trời ở các độ cao khác nhau nên có giờ khác nhau. Nguyên nhân là do

A. Trái Đất tự quay quanh trục.

B. trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời.

D. Trái Đất có dạng hình khối cầu.

Xem lời giải »


Câu 11:

Bề mặt Trái Đất được chia ra làm

A. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.

B. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 150 kinh tuyến.

C. 12 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 300 kinh tuyến.

D. 24 múi giờ, mỗi múi giờ rộng 30o kinh tuyến.

Xem lời giải »


Câu 12:

Giờ quốc tế (giờ GMT) được tính theo giờ của múi giờ số mấy?

A. Múi giờ số 0.

B. Múi giờ số 12.

C. Múi giờ số 6.

D. Múi giờ số 18.

Xem lời giải »


Câu 13:

Đường chuyển ngày quốc tế được quy định là

A. Kinh tuyến 00 đi qua múi giờ số 0.

B. Kinh tuyến 900Đ đi qua giữa múi giờ số 6 (+6).

C. Kinh tuyến 1800 đi qua giữa múi giờ số 12 (+12).

D. Kinh tuyến 900T đi qua giữa múi giờ số 18 (-6).

Xem lời giải »


Câu 14:

Nếu đi từ phải tây sang phải đông, khi đi qua kinh tuyến 180o người ta phải

A. Lùi lại 1 ngày lịch.

B. Lùi lại 1 giờ.

C. Tăng thêm 1 ngày lịch.

D. Tăng thêm 1 giờ.

Xem lời giải »


Câu 15:

Nếu đi từ phía đông sang phía tây, khi đi qua kinh tuyến 180o người ta phải

A. lùi lại 1 giờ.

B. tăng thêm 1 giờ.

C. lùi lại 1 ngày lịch.

D. tăng thêm 1 ngày lịch.

Xem lời giải »


Câu 16:

Theo quy định, những địa điểm nào được đón năm mới đầu tiên trên Trái Đất?

A. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 0o

 

B. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 180o

 

C. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 90oĐ

 

D. Các địa điểm nằm trên kinh tuyến 90oT

 

Xem lời giải »


Câu 17:

Theo quy định, những người sống ở múi giờ nào chuyển sang một  ngày mới đầu tiên trên Trái Đất?

A. Múi giờ số 0.

B. Múi giờ số 6.

C. Múi giờ số 12.

D. Múi giờ số 18.

Xem lời giải »


Câu 18:

Nếu múi giờ số 12 đang là 2 giờ ngày 15 – 2 thì cùng lúc đó Việt Nam (múi giờ số 7) đang là mấy giờ, ngày bao nhiêu?

A. 7 giờ ngày 15 - 2.

B. 7 giờ ngày 14 - 2.

C. 21 giờ ngày 15 – 2.

D. 21 giờ ngày 14 -2.

Xem lời giải »


Câu 19:

Khi giờ GMT đang là 24 giờ ngày 31 – 12 năm 2015 thì ở Việt Nam là

A. 17 giờ ngày 31 -12 năm 2015.

B. 17 giờ ngày 1 – 1 năm 2016.

 

C. 7 giờ ngày 31 – 12 năm 2015.

 

D. 7 giờ ngày 1 – 1 năm 2016.

Xem lời giải »


Câu 20:

Nguyên nhân sinh ra lực Côriolit là

A. Trái Đất có hình khối cầu.

B. Trái Đất tự quay quanh trục theo hướng từ tây sang đông.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ.

D. Trục Trái Đất nghiêng 23o27’.

Xem lời giải »


Câu 21:

Do lực Côriolit, vật chuyển động trên bề mặt Trái Đất sẽ bị lệch hướng nhiều nhất khi

A. chuyển động theo phương kinh tuyến.

B. chuyển động theo phương lệch với kinh tuyến 30o.

C. chuyển động theo phương lệch với kinh tuyến 60o.

D. chuyển động theo phương vĩ tuyến.

Xem lời giải »


Câu 22:

Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực corrilit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. Gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Xem lời giải »


Câu 23:

Ở bán cầu Bắc, chịu tác động của lực Côriolit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. Gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Xem lời giải »


Câu 24:

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lực Côriolit, gió Nam sẽ bị lệch hướng trở thành

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. Gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Xem lời giải »


Câu 25:

Ở bán cầu Nam, chịu tác động của lục Côriolit, gió Bắc sẽ bị lệch hướng trở thành

A. Gió Đông Nam (hoặc Đông Đông Nam, Nam Đông Nam).

B. Gió Tây Nam (hoặc Tây Tây Nam, Nam Tây Nam).

C. Gió Đông Bắc (hoặc Đông Đông Bắc, Bắc Đông Bắc).

D. Gió Tây Bắc (hoặc Tây Tây Bắc, Bắc Tây Bắc).

Xem lời giải »


Câu 1:

Ở nơi mặt trời lên thiên đỉnh, vào đúng giữa trưa, tia sáng mặt trời sẽ tạo với bề mặt một góc là

A. 90o

B. 66o33’’   

C. 23o27’   

D. 180o

Xem lời giải »


Câu 2:

Chuyển động biểu kiến hàng năm của Mặt Trời là

A. chuyển động có thực của Mặt Trời trong năm giữa hai chí tuyến.

B. chuyển động có thực của Mặt Trời trong năm giữa hai cực.

C. chuyển động do ảo giác của Mặt Trời trong năm giữa hai chí tuyến.

D. chuyển động do ảo giác của Mặt Trời trong năm giữa hai cực.

Xem lời giải »


Câu 3:

Trên bề mặt Trái Đất nơi được Mặt Trời lên thiên đỉnh 2 lần trong năm là

A. cực Bắc và cực Nam.

B. vùng từ chí tuyến lên cực.

C. vùng nằm giữa hai chí tuyến.

D. khắp bề mặt Trái Đất.

Xem lời giải »


Câu 4:

Trên bề mặt trái đất nơi được mặt trời lên thiên đình một lần trong năm là

A. các địa điểm nằm trên xích đạo.

B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.

C. các địa điểm nằm trên hai vòng cực.

D. 2 cực.

Xem lời giải »


Câu 5:

Trên bề mặt Trái Đất nơi không có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh trong năm là

A. các địa điểm nằm trên xích đạo.

B. các địa điểm nằm trên hai chí tuyến.

C. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến.

D. các địa điểm nằm giữa hai chí tuyến đến hai cực.

Xem lời giải »


Câu 6:

Trong quá trình chuyển động biểu kiến hằng năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Bắc vào ngày

A. 21 – 3. 

B. 22 – 6.  

 C. 23 – 9.

D. 22 – 12.

Xem lời giải »


Câu 7:

Trong quá trinh chuyển động biểu kiến hằng năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở chí tuyến Nam vào ngày

A. 21 – 3.  

B. 22 – 6.   

C. 23 – 9.  

 D. 22 – 12.

Xem lời giải »


Câu 8:

Trong quá trình chuyển động biểu kiến hằng năm, Mặt Trời lên thiên đỉnh ở Xích Đạo vào các ngày

A. 21- 3 và 22 – 6.    

 B. 22 – 6 và 22 – 12.

C. 21 – 3 và 23 – 9.

D. 22 – 12 và 21 – 3.

Xem lời giải »


Câu 9:

Nước Việt Nam nằm trong vùng nội chí tuyến Bắc (từ Xích Đạo đến chí tuyến Bắc), nằm trong Mặt Trời lần lượt đi qua thiên đỉnh ở các địa điểm trên đất nước Việt Nam trong khoảng thời gian

 

A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.

B. Từ 22 - 6 đến 22 – 12.

C. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.

D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.

Xem lời giải »


Câu 10:

Bốn địa điểm trên đất nước ta lần lượt từ Nam lên Bắc là thành phố Hồ Chí Minh, Nha Trang, Vinh, Hà Nội nơi có 2 lần mặt trời đi qua thiên đình gần nhau nhất là

A. TP. Hồ Chí Minh.

 B. Nha Trang. 

C. Vinh. 

D. Hà Nội.

Xem lời giải »


Câu 11:

Các chuyển động để sinh ra các mùa trên Trái Đất là

A. Trái Đất vừa tự quay quanh mình vừa chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất nghiêng.

B. Trái Đất tự quay quanh mình theo hướng từ tây sang đông trục Trái Đất nghiêng.

C. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời trục Trái Đất nghiêng và không đổi phương trong quá trình chuyển động.

D. Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng ngược chiều kim đồng hồ trục Trái Đất nghiêng.

Xem lời giải »


Câu 12:

Trong năm, bán cầu Bắc ngả về phía mặt trời vào thời gian nào sau đây?

A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.

B. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.

C. Từ 22 – 6 đến 22 – 12.

D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.

Xem lời giải »


Câu 13:

Trong năm, bán cầu Bắc ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời vào thời gian

A. 21 – 3.   

B. 22 – 6. 

C. 23 – 9.   

D. 22 – 12.

Xem lời giải »


Câu 14:

Trong năm, bán cầu Nam ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời vào thời gian

A. từ 21 – 3 đến 23 – 9.

B. từ 23 – 9 đến 21 – 3.

C. từ 22 – 6 đến 22 – 12.

D. từ 22 – 12 đến 22 – 6.

Xem lời giải »


Câu 15:

Trong năm, bán cầu Nam ngả nhiều nhất về phía Mặt Trời vào ngày

A. 21 – 3.

B. 22 – 6.   

C. 23 – 9.   

D. 22 – 12.

Xem lời giải »


Câu 16:

Trong năm, có 2 ngày không bán cầu nào ngả nhiều hơn về phía Mặt Trời. Đó là các ngày nào sau đây?

A. 21 – 3 và 22 – 6.

 B. 22 – 6 và 23 – 9.

C. 23 – 9 và 21 – 3.

D. 22 – 6 và 22 – 12.

Xem lời giải »


Câu 17:

Theo dương lịch, các ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí ở bán cầu Bắc lần lượt là

A. 22 – 12; 23 – 9; 22 – 6; 21 – 3.

B. 21 – 3; 22 – 6; 23 – 9; 22 – 12.

C. 22 – 6; 23 – 9; 22 – 12; 21 – 3.

D. 23 – 9; 22 – 12; 21 – 3; 22 – 6.

Xem lời giải »


Câu 18:

Theo dương lịch, các ngày xuân phân, hạ chí, thu phân, đông chí ở bán cầu Nam lần lượt là

A. 23 – 9 ; 22 – 12; 21 – 3 ; 22 – 6.

B. 22 – 12 ; 21 – 3; 22 – 6 ; 23 – 9.

C. 21 – 3 ; 22 – 6; 23 – 9 ; 22 – 12.

D. 22 – 6 ; 23 – 9; 22 – 12 ; 21 – 3.

Xem lời giải »


Câu 19:

Theo dương lịch, mùa hạ ở bán cầu bắc từ ngày 22 – 6 đến ngày 23 – 9. Vậy mùa hạ ở bán cầu Nam theo dương lịch sẽ là

A. từ 21 – 3 đến 22 – 6.

B. từ 22 – 6 đến 23 – 9.

C. từ 23 – 9 đến 22 – 12.

D. từ 22 – 12 đến 21 – 3.

Xem lời giải »


Câu 20:

Ở bán cầu Bắc, hiện tượng ngày dài hơn đêm diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.

B. Từ 22 – 6 đến 22 – 12.

C. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.

D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.

Xem lời giải »


Câu 21:

Ở bán cầu Nam, hiện tượng ngày dài hơn đêm diễn ra trong khoảng thời gian nào sau đây?

A. Từ 21 – 3 đến 23 – 9.

B. Từ 22 – 6 đến 22 – 12.

C. Từ 23 – 9 đến 21 – 3.

D. Từ 22 – 12 đến 22 – 6.

Xem lời giải »


Câu 22:

Những ngày nào trong năm ở mọi địa điểm trên bề mặt Trái Đất đều có ngày và đêm dài như nhau?

A. Ngày 21 – 3 và ngày 22 – 6.

B. Ngày 21 – 3 và ngày 23 – 9.

C. Ngày 22 – 6 và ngày 23 – 9.

D. Ngày 22 – 6 và ngày 22 – 12.

Xem lời giải »


Câu 23:

Nơi nào trên Trái Đất quanh năm có ngày và đêm dài như nhau?

A. Ở 2 cực.

B. Các địa điểm nằm trên 2 vòng cực.

C. Các địa điểm nằm trên 2 chí tuyến.

D. Các địa điểm nằm trên xích đạo.

Xem lời giải »


Câu 24:

Ở bán cầu Bắc, ngày nào có sự chênh lệch thời gian ban ngày và thời gian ban đêm lớn nhất trong năm?

A. Ngày 21 – 3.

B. Ngày 22 – 6.

C. Ngày 23 – 9.

D. Ngày 22 – 12 .

Xem lời giải »


Câu 25:

Ở bán cầu Nam, ngày nào có sự chênh lệch thời gian ban ngày và thời gian ban đêm lớn nhất trong năm?

A. Ngày 21 – 3.

B. Ngày 22 – 6.

C. Ngày 23 – 9.

D. Ngày 22 – 12.

Xem lời giải »


Câu 26:

Mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và xu hướng ngày càng dài ra, đêm càng ngắn lại?

A. Mùa hạ.

B. Mùa đông.

C. Mùa xuân.

D. Mùa thu.

Xem lời giải »


Câu 27:

Mùa nào trong năm có ngày dài hơn đêm và xu hướng ngày càng ngắn lại, đêm càng dài ra?

A. Mùa hạ. 

  B. Mùa đông. 

C. Mùa xuân.    

D. Mùa thu.

Xem lời giải »


Câu 28:

Mùa nào trong năm có ngày ngắn hơn đêm và xu hướng ngày càng ngắn dần, đêm càng dài dần?

A. Mùa hạ.   

 B. Mùa đông. 

C. Mùa xuân.

 D. Mùa thu.

Xem lời giải »


Câu 29:

Mùa nào trong năm có ngày ngắn hơn đêm và xu hướng ngày càng dài ra, đêm càng ngắn lại?

A. Mùa hạ.

B. Mùa đông. 

C. Mùa xuân.

 D. Mùa thu.

Xem lời giải »


Câu 30:

Ở nơi mặt trời lên thiên đỉnh vào đúng giữa trưa, tia sáng mặt trời sẽ tạo với bề mặt một góc là

A. 90o   

B. 66o33’’   

C. 23o27’   

D. 180o

Xem lời giải »


.........................

.........................

.........................

Xem thêm câu hỏi trắc nghiệm Địa lí 12 có lời giải hay khác: