X

1000 câu trắc nghiệm GDCD 12

Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 2 (có đáp án): Thực hiện pháp luật (phần 7)


Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 2 (có đáp án): Thực hiện pháp luật (phần 7)

Câu 71. Vi phạm pháp luật là hành vi trái luật, có lỗi , do

A. Tội phạm thực hiện.

B. Người có năng lực thực hiện.

C. Người có năng lực trách nhiệm pháp lí thực hiện.

D. Mọi tổ chức hoặc cá nhân thực hiện.

Câu 72. Vi phạm pháp luật không có dấu hiệu nào sau đây?

A. Là hành vi trái pháp luật

B. Do người có năng lực pháp lí thực hiện

C. Làm cho người khác phải ân hận , đau khổ.

D. Người vi phạm pháp luật có lỗi.

Câu 73. Việc xác đinh hành vi vi phạm pháp luật là cơ sở để xác định

A. Trách nhiệm.

B. Nghĩa vụ pháp lí

C. Tội danh

D. Trách nhiệm pháp lí.

Câu 74. Nghĩa vụ các cá nhân hoặc tổ chức phải gánh chịu hậu quả bất lợi từ hành vi vi phạm pháp luật của mình được gọi là

A. Nghĩa vụ pháp lí.

B. Hình phạt

C. Trách nhiệm pháp lí.

D. Sự trừng phạt.

Câu 75. Sau khi bị cảnh sát giao thông lập biên bản xử phạt hành chính về lỗi vượt đèn đỏ, A đến kho bạc để nộp tiền phạt theo quy định xử phạt của cảnh sát giao thông. Trong trường hợp này, A đã phải

A. Thực hiện nghĩa vụ pháp lí của mình

B. Chịu trách nhiệm pháp lí về vi phạm pháp luật của mình.

C. Chịu thiệt hại do vi phạm pháp luật.

D. Khắc hục hậu quả do hành vi vi phạm pháp luật.

Câu 76. Vi phạm pháp luật thường được chia thanh mấy loại ?

A. Hai.

B. Ba

C. Bốn.

D. Năm

Câu 77. Tương ứng với mỗi loại vi phạm pháp luật là một loại

A. Nghĩa vụ pháp lí

B. Hình phạt nhất định

C. Trách nhiệm pháp lí.

D. Trách nhiệm cụ thể.

Câu 78. Tương ứng với mỗi loại trách nhiệm pháp luật là một loại

A. Vi phạm nhất định

B.Vi phạm pháp luật

C. Hình phạt nhất định

D. Vi phạm kỉ luật.

Câu 79. Hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm được quy định tại Bộ luật Hình sự là hành vi

A. Vi phạm hình sự

B. Vi phạm hành chính

C. Vi phạm kỉ luật.

D. Vi phạm dân sự

Câu 80. Người có hành vi nguy hiểm cho xã hội, bị coi là tội phạm theo quy định tại Bộ luật Hình sự thì phải chịu trách nhiệm

A. Hành chính

B. Dân sự

C. Hình sự

D. Kỉ luật

Câu 81. Nguyễn Văn Y (35 tuổi) sử dụng thông tin về tài khoản, thẻ ngân hàng của một số cá nhân để chiếm đoạt tài sản của chủ tài khoản, chủ thẻ số tiền lên đến 1,1 tỷ đồng. Trong trường hợp này, Nguyễn Văn Y đã

A. Vi phạm hành chính

B. Vi phạm hình sự

C. Vi phạm kỉ luật

D. Vi phạm dân sự.

Câu 82. B ( 19 tuổi) thấy chi H đeo 2 nhẫn vàng ở ngón tay nên T đã dùng gậy đánh vào sau gáy của chị H làm chị bị ngất, sau đó T lấy hai chiếc nhẫn vàng của chị H. Trong trường hợ này, B đã vi phạm

A. Hình sự

B. Dân sự

C. Hành chính.

D. Kỉ luật

Câu 83. B ( 19 tuổi) thấy chi H đeo 2 nhẫn vàng ở ngón tay nên B đã dùng gậy đánh vào sau gáy của chị H làm chị bị ngất, sau đó B lấy hai chiếc nhẫn vàng của chị H. Ngay sau đó B đã bị công an bắt.Trong trường hợp này, B phải chịu trách nhiệm

A. Hình sự

B. Kỉ luật

C. Dân sự

D. Hành chính.

Câu 84. H vừa lĩnh 60 triệu đồng tiền gửi ngân hàng đi ra đến đường quốc lộ thì T (35 tuổi) dùng dao dí vào cổ H và yêu cầu H đưa tiền, nếu không đưa T sẽ đâm. Ngay lúc đó quần chúng nhân dân chạy tới bắt giữ T. Trong trường hợp nàyT phải chịu trách nhiệm

A. Kỉ luật

B. Hình sự

C. Dân sự

D. Hành chính.

Câu 85. Cho rằng A có bình luận xúc phạm mình trên facebook, D là sinh viên Trường Cao đẳng X đã chặn đường đánh, khiến A bị thương rất nặng phải nhập viện điều trị. Trong trường hợp này, D đã vi phạm

A. Hình sự.

B. Kỉ luật.

C. Dân sự

D. Hành chính.

Câu 86. Cho rằng M có bình luận xúc phạm mình trên facebook, D là sinh viên Trường Đại học Y đã chặn đường và dunghf dao nhọn đâm M bị thương nặng phải đưa đi cấp cứu. Trong trường hợp này, D phải chịu trách nhiệm

A. Kỉ luật..

B. Hình sự.

C. Dân sự

D. Hành chính.

Câu 87. Người bao nhiêu tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.

B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.

C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi.

D. Từ đủ 16 đến 18 tuổi

Câu 88. Tuổi phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý hoặc tội phạm đặc biệt nghiêm trọng là từ đủ

A. 10

B. 12

C. 14

D. 16

Câu 89. Người đủ bao nhiêu tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý ?

A. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.

B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.

C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi.

D. Từ đủ 16 đến 18 tuổi

Câu 90. Người đủ bao nhiêu tuổi thì phải chịu trách nhiệm hình sự về tội phạm đặc biệt nghiêm trọng?

A. Từ đủ 10 đến 12 tuổi.

B. Từ đủ 12 đến 14 tuổi.

C. Từ đủ 14 đến 16 tuổi.

D. Từ đủ 16 đến 18 tuổi

Câu 91. Người phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm là những người từ đủ

A. 14 tuổi trở lên.

B. 15 tuổi trở lên..

C. 16 tuổi trở lên..

D. 18 tuổi trở lên.

Câu 92. Người đủ bao nhiêu tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về mọi tội phạm do mình gây ra?

A. 14 tuổi trở lên.

B. 15 tuổi trở lên..

C. 16 tuổi trở lên..

D. 18 tuổi trở lên.

Câu 93. Người từ đủ 16 tuổi trở lên phải chịu trách nhiệm hình sự về

A. Một số tội phạm.

B. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

C. Mọi tội phạm

D. Tội phạm rất nghiêm trọng do cố ý.

Câu 94. Nguyễn Văn A 15 tuổi bị bắt sau khi lừa bán hai cô gái ( một cô 14 tuổi và một cô 15 tuổi) sang bên kia biên giới. Với tội mua bán người A phải chịu trách nhiệm

A. Hình sự

B. Kỉ luật

C. Dân sự

D. Hành chính

Câu 95. Trần Văn X ( 14 tuổi 6 tháng) bị công an bắt khi đang vận chuyển 3 kg ma túy đến nơi tiêu thụ. Với hành vi này, X phải chịu trách nhiệm

A. Kỉ luật.

B. Hình sự

C. Dân sự

D. Hành chính.

Câu 96. A ( 14 tuổi ) và B ( 15 tuổi ) cướp giật túi sách của chị M, trong túi có 300 triệu đồng và 10 lượng vàng. Trên đường tẩu thoát, A và B đã bị quần chúng nhân dân đuổi theo và bắt giữ. Với tội cướp tài sản, A và B phải chịu trách nhiệm

A. Hình sự

B. Kỉ luật

C. Dân sự

D. Hành chính.

Câu 97. P ( 14 tuổi 8 tháng ) mang trong người 160 triệu đồng tiền giả. Khi P đang gạ bán số tiền giả nói trên cho L thig bị bắt. Trong trường hợp này, P phải chịu trách nhiệm

A. Kỉ luật

B. Hình sự

C. Dân sự

D. Hành chính

Câu 98. Hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm , xâm hại các quy tắc quản lí nhà nước là hành vi vi phạm

A. Hình sự

B. Dân sự

C. Hành chính

D. Kỉ luật

Câu 99. Vi phạm hành chính là hành vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các

A. Quan hệ lao động

B. Quy tắc quản lí nhà nước

C. Quan hệ tài sản

D. Quy tắc chung của xã hội.

Câu 100. Phòng cảnh sát môi trường, Công an tỉnh Q kiểm tra phát hiện Công ty sản xuất thương mại T vi phạm các quy đinh về vệ sinh an toàn thực phẩm trong sản xuất nước uống đóng chai. Kết quả xét nghiệm cho thấy 100% mẫu nước do công ty sản xuất không đạt tiêu chuẩn. Trường hợp này, Công ty sản xuất thương maị T đã vi phạm

A. Hình sự

B. Hành chính

C. Dân sự

D. Kỉ luật

Câu 101. A điều kiển xe mô tô ngược chiều của đường một chiều. Trường hợp này A đã vi phạm

A. Hình sự

B. Dân sự

C. Hành chính

D. Kỉ luật

Câu 102. B điều kiển xe mô tô chạy quá tốc độ quy định 20km/h.Trường hợp này B đã vi phạm

A. Hình sự

B. Hành chính

C. Dân sự

D. Kỉ luật

Câu 103. Người có hành vi vi phạm pháp luật có mức độ nguy hiểm cho xã hội thấp hơn tội phạm, xâm phạm các quy tắc quản lí nhà nước thì phải chịu trách nhiệm

A. Hình sự

B. Dân sự

C. Hành chính

D. Kỉ luật

Câu 104. Theo quy định của pháp luật, người có hành vi vi phạm hành chính thì phải chịu trách nhiệm

A. Hình sự

B. Kỉ luật

C. Dân sự

D. Hành chính

Câu 105. Sau khi phát hiện điều kiển xe mô tô chạy vượt đèn đỏ tại ngã tư, Cảnh sát giao thông đã yêu cầu D dừng xe để kiểm tra giấy tờ. Với hành vi điều kiển xe mô tô vượt đèn đỏ, D phải chịu trách nhiệm

A. Hình sự

B. Dân sự

C. Hành chính

D. Kỉ luật

Xem thêm các câu hỏi trắc nghiệm Giáo dục công dân lớp 12 chọn lọc, có đáp án hay khác: