Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 4)
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 5 (có đáp án): Quyền bình đẳng giữa các dân tộc, tôn giáo (phần 4)
Câu 26. Hành vi nào sau đây thể hiện tín ngưỡng của người Việt Nam?
A. Yểm bùa.
B. Thờ cúng tổ tiên.
C. Lên đồng.
D. Xem bói.
Câu 27. Quyền bình đẳng giữa các dân tộc được xây dựng dựa trên cơ sở nào dưới đây?
A. Quyền cơ bản của con người và quyền công dân.
B. Quyền cơ bản của con người và quyền dân chủ của công dân.
C. Quyền cơ bản của con người và quyền tự do, dân chủ của công dân.
D. Quyền cơ bản của con người và quyền bình đẳng của công dân trước pháp luật.
Câu 28. Đâu là nhận định không đúng về quyền bình đẳng giữa các tôn giáo?
A. Các cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng hợp pháp được pháp luật bảo hộ.
B. Các tôn giáo được nhà nước công nhận đều bình đẳng trước pháp luật.
C. Mọi tôn giáo, tín ngưỡng được tự do hoạt động.
D. Các tôn giáo có quyền hoạt động theo pháp luật.
Câu 29. Chị K là người dân tộc thiểu số, chị được tín nhiệm bầu vào Quốc hội khóa XIII, điều này thể hiện các dân tộc ở Việt Nam đều bình đẳng về
A. kinh tế.
B. chính trị.
C. xã hội.
D. văn hóa.
Câu 30. Bố chị N (theo đạo Thiên chúa) không đồng ý cho chị kết hôn với anh K (theo đạo Phật), vì lí do hai người không cùng đạo. Trong trường hợp này bố chị N đã vi phạm quyền bình đẳng của công dân về vấn đề nào sau đây?
A. Dân tộc.
B. Tôn giáo.
C. Chính trị.
D. Dân chủ.
Câu 31. Trong ngày hội đoàn kết các dân tộc Việt Nam, để thể hiện bản sắc văn hóa của dân tộc mình, em sẽ lựa chọn trang phục nào sau đây để tham dự?
A. Trang phục của Nhật Bản.
B. Trang phục hiện đại.
C. Trang phục truyền thống của dân tộc mình.
D. Trang phục truyền thống của Hàn Quốc.
Câu 32. Ở địa phương em, xuất hiện một số người lạ mặt cho tiền và vận động mọi người tham gia một tôn giáo lạ. Trong trường hợp này, em sẽ xử sự như thế nào cho đúng với quy định của pháp luật?
A. Nhận tiền và vận động mọi người cùng tham gia.
B. Không nhận tiền và báo chính quyền địa phương.
C. Không quan tâm.
D. Nhận tiền nhưng không tham gia.
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không thể hiện quyền tự do tín ngưỡng , tôn giáo của công dân?
A. Nếu không theo tôn giáo này thì phải theo một giáo khác.
B. Có quyền theo hoặc không theo một tôn giáo nào.
C. Tự do thôi không theo tôn giáo mà mình đã theo nữa.
D. Tự do theo một tôn giáo khác với tôn giáo mà mình đã từng theo.
Câu 34. Việc làm nào dưới đây là vi phạm pháp luật về quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân?
A. Hằng tháng đi lễ chùa đều đặn vào các ngày mùng một và ngày rằm.
B. Tổ chức các lớp học giáo lí cho người theo đạo.
C. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
D. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
Câu 35. Việc nào dưới đây thể hiện quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo của công dân ?
A. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo.
B. khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
C. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để xâm hại đến danh dự của người khác.
D. Xin phép chính quyền địa phương trước khi xây dựng đền, chùa, miếu thờ, nhà thờ.
Câu 36. Việc làm nào dưới đây đúng trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng, tôn giáo ?
A. Tuyên truyền gia nhập đạo trong trường học.
B. Tổ chức các lớp giáo lí cho người theo đạo.
C. Cưỡng ép con cái đã thành niên theo tôn giáo mà mình đang theo.
D. Khuyên nhủ người khác đi theo tôn giáo mà mình đang theo.
Câu 37. Việc làm nào dưới đây Không đúng với trách nhiệm của công dân có tín ngưỡng , tôn giáo ?
A. Tổ chức các hoạt động từ thiện tại địa phương.
B. Tham gia đầy đủ các hoạt động lễ hội của tôn giáo mình
C. Vận động đồng bào có đạo tham gia giữ gìn an ninh trật tự.
D. Lợi dụng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo để kích động chiến tranh.
Câu 38. Điều 10 Luật bầu cử đại biểu Quốc hội quy định " số đại biểu Quốc hội là người dân tộc thiểu số do Uỷ ban thường vụ Quốc hội dự kiến trên cơ sở đề nghị của hội đồng dân tộc của Quốc hội, bảo đảm để các thành phần dân tộc thiểu số có số đại biểu thích đáng". Quy định này hướng đến thực hiện quyền bình đẳng giữa các dân tộc trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Chính trị
B. Kinh tế
C. Văn hóa.
D. Giáo dục
Câu 39. Trong kì bầu cử đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân các cấp năm 2016, những người từ đủ 18 tuổi lên không phân biệt dân tộc, tôn giáo đều tham gia bầu cử. Điều này thể hiện bình đẳng giữa
A. Những người theo đạo khác nhau.
B. Các dân tộc miền núi và đồng bằng.
C. Các dân tộc, tôn giáo.
D. Người theo đạo và người không theo đạo.
Câu 40. Anh P và chị Q thưa chuyện với hai gia đình để được kết hôn với nhau, nhưng bố anh P là ông H không đồng ý và đã cản trở hai người vì anh P theo đạo phật, còn chị H lại theo đạo thiên chúa. Hành vi của ông H là biểu hiện phân biệt đối xử vì lí do
A. Dân tộc
B. Tôn giáo
C. Gia đình.
D. Phong tục
Câu 41. Khi biết con mình là G có tình cảm yêu đương với L, mẹ G đã kịch liệt phản đối vì gia đình L có tôn giáo khác với gia đình mình. Hành vi của G là đã xâm phạm quyền bình đẳng giữa các
A. Gia đình.
B. Phong tục
C. Tôn giáo
D. Dân tộc
Câu 42. Ông B đang khỏe mạnh bỗng nhiên ngã bệnh nặng. Đến trạm xá của xã khám hai lần nhưng bác sĩ vẫn chưa phát hiện được chính xác căn bệnh của ông. Ông B nên làm gì sau đây?
A. Xin chuyển viện lên tuyến trên để khám và điều trị.
B. Đi xem bói và mời thầy bói về nhà yểm bùa.
C. Tổ chức cầu kinh để trừ bệnh tật.
D. Đến miếu thiêng để xin nước thánh về uống chữa bệnh tật.
Câu 43. Các dân tộc đều có đại biểu trong hệ thống cơ quan nhà nước. Điều đó không đúng với nội dung nào dưới đây?
A. Bình đẳng về chính trị.
B. Bình đẳng về kinh tế.
C. Bình đẳng về văn hóa.
D. Bình đẳng về giáo dục.
Câu 44. Nội dung nào sau đây không thuộc quyền bình đẳng giữa các dân tộc ở Việt Nam?
A. Quản lí Nhà nước.
B. Hội nhập quốc tế.
C. Tự do tín ngưỡng.
D. Phê chuẩn công ước.
Câu 45. Huyện X tại tỉnh Y là vùng có đồng bào dân tộc thiểu số, khó khăn sinh sống đã được nhà nước có chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế xã hội. Chính sách này thể hiện quyền bình đẳng nào sau đây?
A. Bình đẳng giữa các vùng miền.
B. Bình đẳng giữa các tôn giáo.
C. Bình đẳng giữa các dân tộc.
D. Bình đẳng giữa các công dân.
Câu 46. Trong ngày hội đoàn kết các dân tộc, để thể hiện bản sắc văn hóa của dân tộc mình, em sẽ lựa chọn trang phục nào sau đây để tham dự?
A. Trang phục hiện đại.
B. Trang phục truyền thống của dân tộc khác.
C. Trang phục truyền thống của dân tộc mình.
D. Trang phục vừa hiện đại vừa truyền thống.
Câu 47. Việc truyền bá, thực hành giáo lí, giáo luật, lễ nghi, quản lí tổ chức của tôn giáo được gọi là
A. hoạt động tôn giáo.
B. hoạt động tín ngưỡng.
C. hoạt động mê tín dị đoan.
D. hoạt động sùng bái.
Câu 48. Niềm tin tuyệt đối, không chứng minh vào sự tồn tại thực tế của những bản chất siêu nhiên gọi là
A. mê tín.
B. dị đoan.
C. tín ngưỡng.
D. sùng bái.
Câu 49. Tập hợp những người cùng tin theo một hệ thống giáo lí, giáo luật, lễ nghi và tổ chức theo một cơ cấu nhất định được Nhà nước công nhận được gọi là
A. tổ chức tôn giáo.
B. tổ chức tín ngưỡng.
C. hoạt động tôn giáo.
D. hoạt động tín ngưỡng.
Câu 50. Nơi thờ tự, tu hành, nơi đào tạo người chuyên hoạt động tôn giáo, trụ sở của tôn giáo và những cơ sở khác của tôn giáo được nhà nước công nhận gọi là
A. cơ sở tôn giáo.
B. tổ chức tín ngưỡng.
C. hoạt động tôn giáo.
D. hoạt động tín ngưỡng.