Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (phần 6)
Trắc nghiệm GDCD 12 Bài 4 (có đáp án): Quyền bình đẳng của công dân trong một số lĩnh vực của đời sống xã hội (phần 6)
Câu 36. Chị A là công nhân đang làm việc tại một Công ty may xuất khẩu từ ngày 1/3/2012 theo chế độ hợp đồng lao động thời hạn 3 năm. Tháng 8/2014, chị A nghỉ sinh con 6 tháng theo quy định. Đầu tháng 2/2015, chị A trở lại làm việc sau thời gian nghỉ sinh, ngày 15/2/2015 chị được Giám đốc Công ty thông báo Công ty sẽ ra quyết định chấm dứt hợp đồng lao động vào ngày 1/3/2015 và giải quyết các quyền lợi đối với chị theo quy định của pháp luật. Theo Bộ Luật lao động, Giám đốc công ty đã vi phạm về nội dung nào?
A. Bình đẳng trong việc giao kết hợp đồng lao động.
B. Bình đẳng người lao động và người sử dụng lao động.
C. Bình đẳng trong việc thực hiện quyền lao động.
D. Bình đẳng giữa lao động nam và lao động nữ.
Câu 37. Vốn là người gia trưởng nên sau khi kết hôn anh H bắt vợ nghỉ làm để ở nhà lo việc gia đình và chăm sóc bố mẹ chồng. Người chồng đã vi phạm quyền bình đẳng giữa vợ và chồng trong quan hệ nào sau đây?
A. Tài sản.
B. Nhân thân.
C. Gia đình.
D. Huyết thống.
Câu 38. Anh A và chị B cùng nộp hồ sơ đăng kí kinh doanh thuốc tân dược. Vì đã hứa giúp đỡ chị B nên anh H lãnh đạo cơ quan chức năng yêu cầu chị P nhân viên dưới quyền hủy hồ sơ của anh
A. Thấy chị B được cấp phép dù thiếu bằng chuyên ngành trong khi hồ sơ của mình đủ điều kiện vẫn bị loại, anh A đã thuê anh T tung tin đồn chị B thường xuyên phân phối hàng không đảm bảo chất lượng. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong kinh doanh?
A. Anh H và chị B.
B. Anh H, chị P, chị B và anh T.
C. Anh H, chị B và chị P.
D. Anh H, anh A và chị P.
Câu 39. Do muốn giảm chi phí sản xuất nên doanh nghiệp A đã không xây dựng hệ thống xử lý chất thải, các chất thải của doanh nghiệp thải trực tiếp ra sông gây ô nhiễm trầm trọng. Doanh nghiệp A đã không thực hiện đầy đủ nghĩa vụ trong lĩnh vực nào sau đây?
A. Kinh doanh.
B. Đóng thuế.
C. Xã hội.
D. Lao động.
Câu 40. Anh M chồng chị X ép buộc vợ mình phải nghỉ việc ở nhà để chăm sóc gia đình dù chị không muốn. Cho rằng chị X dựa dẫm chồng, bà B mẹ chồng chị khó chịu nên thường xuyên bịa đặt nói xấu con dâu. Thấy con gái phải nhập viện điều trị dài ngày vì quá căng thẳng, bà C mẹ ruột chị X đã bôi nhọ danh dự bà B trên mạng xã hội. Những ai dưới đây vi phạm nội dung quyền bình đẳng trong hôn nhân và gia đình?
A. Anh M, bà B và bà C.
B. Anh M và bà B.
C. Anh M và bà C.
D. Vợ chồng chị X và bà B.
Câu 41. Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi công dân đều bình đẳng trước
A. Nhà nước.
B. Xã hôi.
C. Pháp luật
D. Cộng đồng.
Câu 42. Mọi công dân nam , nữ thuộc các dân tộc, tôn giáo, thành phần , địa vị xã hội khác nhau đều không bị phân biệt đối xử trong việc hưởng quyền, thực hiện nghĩa vụ và chịu trách nhiệm pháp lí theo quy định của pháp luật được hiểu là công dân bình đẳng
A. Như nhau
B. Trước pháp luật
C. Ngang nhau.
D. Trước nhà nước
Câu 43. Bình đẳng về hưởng quyền và làm nghĩa vụ trước Nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi công dân đều bình đẳng
A. Về quyền và nghĩa vụ.
B. Về nhu cầu và lợi ích.
C. Trong thực hiện pháp luật.
D. Về quyền và trách nhiệm.
Câu 44. Quyền của công dân không tách rời
A. Lợi ích của công dân
B. Nghĩa vụ của công dân
C. Trách nhiệm của công dân.
D. Nhiệm vụ của công dân.
Câu 45. Quyền và nghĩa vụ của công dân
A. Nhiều khi bị phân biệt bởi dân tộc, tôn giáo, giới tính.
B. Đôi khi bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần và địa vị xã hội.
C. Không bị phân biệt bởi dân tộc , giới tính , tôn giáo, giàu nghèo…
D. Phụ thuộc vào trình độ, thu nhập và quan hệ của công dân với chính quyền.
Câu 46. Quyền và nghĩa vụ của công dân
A. Ít nhiều bị phân biệt bời giàu nghèo, dân tộc, tôn giáo, địa vị xã hội,…
B. Không bị phân biệt bởi giàu nghèo, thành phần, đại vị xã hội, giới tính,…
C. Bị phân biệt phụ thuộc vào trình độ nhận thức, địa vị, quan hệ và thu nhập.
D. Phụ thuộc vào dân tộc, giới tính , tôn giáo, thành phần, địa vị xã hội, thu nhập,…
Câu 47. Trong cùng một điều kiện như nhau, công dân
A. Được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau.
B. Có thể được hưởng quyền và có nghĩa vụ khác nhau.
C. Được hưởng quyền như nhau nhưng có thể có nghĩa vụ khác nhau.
D. Thường không được hưởng quyền và có nghĩa vụ như nhau.
Câu 48. Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định mọi người có nghĩa vụ tôn trọng
A. Nhau.
B. Quyền của người khác.
C. Người khác.
D. Nghĩa vụ của người khác.
Câu 49. Hiến pháp hiện hành của nước ta quy định công dân có trách nhiệm thực hiện
A. Pháp luật.
B. Quyền và nghĩa vụ của mình.
C. Nghĩa vụ đối với người khác.
D. Nghĩa vụ đối với Nhà nước và xã hội.
Câu 50. Pháp luật nước ta nghiêm cấm
A. Phân loại vi phạm để xử lí.
B. Phân biệt đối xử về giới.
C. Phân loại tội phạm để xử lí
D. Phân biệt trách nhiệm về mặt pháp lí.
Câu 51. Mức độ sử dụng các quyền và nghĩa vụ của công dân đến đâu còn phụ thuộc vào
A. Nhu cầu , sở thích, cách sống của mỗi người.
B. Nhu cầu, thu nhập và quan hệ của mỗi người.
C. Khả năng ,hoàn cảnh,điều kiện của mỗi người.
D. Quy định và cách xử lí của cơ quan nhà nước.
Câu 52. Bình đẳng trong kinh doanh là mọi cá nhân, tổ chức khi lựa chọn ngành, nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều
A. Được đối xử giống nhau
B. Được tạo điều kiện như nhau
C. Bình đẳng theo quy định của pháp luật
D. Được xử lí theo trình tự, quy định của pháp luật.
Câu 53. Mọi cá nhân, tổ chức lựa chọn ngành , nghề, địa điểm kinh doanh, lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh, thực hiện quyền và nghĩa vụ trong kinh doanh đều bình đẳng theo quy định của pháp luật được hiểu là mọi cá nhân tổ chức đều bình đẳng
A. Trong kinh doanh.
B. Khi tham gia các quan hệ kinh tế.
C. Trong sản xuất, buôn bán.
D. Khi tham gia các quan hệ thương mại.
Câu 54. Nội dung nào sau đay không thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng và quyền chủ động mở rộng quy mô và ngành, nghề kinh doanh.
B. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh theo sở thích và khả năng của mình.
C. Doanh nghiệp nhà nước được ưu tiên đầu tư, được tạo điều kiện vay vốn với lãi suất thấp hơn so với các doanh nghiệp tư nhân.
D. Công dân có quyền tự chủ đăng kí kinh doanh trong những ngành, nghề pháp luật không cấm khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật.
Câu 55. Nội dung nào sau đay không thể hiện sự bình đẳng trong kinh doanh?
A. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình hoạt động kinh doanh.
B. Mọi doanh nghiệp đều bình đẳng về quyền chủ động tìm kiếm thị trường , khách hàng và kí hợp đồng.
C. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài luôn nhận được nhiều ưu đãi hơn trong khi nộp thuế ít hơn so với các doanh nghiệp trong nước.
D. Doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau đều được bình đẳng trong khuyến khích phát triển lâu dài, hợp tác và cạnh tranh lành mạnh.
Câu 56. Trường hợp sau đay thể hiện sự không bình đẳng về nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?
A. Doanh nghiệp A và doanh nghiệp B đều kinh doanh đúng ngành, nghề đã đăng kí.
B. Các doanh nghiệp trên địa bàn quận T đều nộp thuế và các nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước theo đúng quy định của pháp luật.
C. Doanh nghiệp C đầu tư rất nhiều tiền để xử lí, làm sạch chất thải trước khi xả ra môi trường, còn Doanh nghiệp X thì tiết kiệm chi phí bằng cách xả thẳng chất thải chưa qua xử lí ra môi trường.
D. Doanh nghiệp M và doanh nghiệp P đều kinh doanh trang thiết bị y tế, cả hai doanh nghiệp đều bảo đảm quyền, lợi ích hợp pháp của người lao động trong doanh nghiệp của mình theo quy định của pháp luật lao động.
Câu 57. Doanh nghiệp nào sau đây đã thực hiện đúng nghĩa vụ trong quá trình kinh doanh?
A. Doanh nghiệp A kinh doanh không đúng ngành , nghề đã đang kí.
B. Doanh nghiệp B không đóng bảo hiểm xã hội cho người lao dộng.
C. Doanh nghiệp C áp dụng nhiều sáng kiến để tiết kiệm điện, nước và không gây ô nhiễm môi trường.
D. Doanh nghiệp C chỉnh sửa sổ sách kế toán, kê khai không đúng để đóng thuế thấp hơn nhiều so với mức phải đóng.
Câu 58. Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện ?
A. Trồng cây dược liệu
B. Kinh doanh vàng.
C. Sản xuất xe cho người tàn tật.
D. Kinh doanh dịch vụ thoát nước.
Câu 59. Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh có điều kiện ?
A. Sản xuất con dấu.
B. Dịch vụ tổ chức dạy thêm học thêm
C. Cắt tóc, làm đầu, gội đầu.
D. Kinh doanh dịch vụ tổ chức lễ hội.
Câu 60. Ngành, nghề kinh doanh nào dưới đây là ngành, nghề kinh doanh không cần có điều kiện ?
A. Kinh doanh bất động sản.
B. Kinh doanh dịch vụ cầm đồ.
C. Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.
D. Kinh doanh củi than từ gỗ.
Câu 61. Ở nước ta, ngành, nghề nào sau đây không bị cấm kinh doanh?
A. Kinh doanh casino.
B. Kinh doanh các chất ma túy.
C. Kinh doanh mại dâm.
D. Mua bán người, bộ phận cơ thể người.
Câu 62. Vợ chồng cùng bàn bạc và lựa chọn nơi cư trú là thực hiện quyền bình đẳng trong quan hệ
A. xã hội.
B. đối ngoại.
C. nhân thân.
D. mua bán.
Câu 63. Bình đẳng giữa người lao động và người sử dụng lao động được thể hiện trong
A. quy chế chi tiêu nội bộ.
B. cơ hội tìm kiếm việc làm.
C. quy trình quản lí nhân sự.
D. nội dung hợp đồng lao động.
Câu 64. Bình đẳng trong hôn nhân và gia đình không bao gồm quan hệ nào dưới đây?
A. Nhân thân.
B. Xã hội.
C. Tài sản chung.
D. Tài sản riêng.
Câu 65. Mặc dù không được cấp giấy phép nhưng anh A vẫn tự ý buôn bán thuốc lá ngoại, rượu ngoại và để tránh bị phát hiện anh đã thuê trẻ vị thành niên đi đưa hàng. Anh A đã vi phạm quyền bình đẳng trong lĩnh vực nào dưới đây?
A. Kinh doanh và lao động.
B. Dân sự và hành chính.
C. Lao động và dân sự.
D. Hành chính và hình sự.
Câu 66. Vợ chồng anh B bắt con gái phải lấy người chồng ngoại quốc với hy vọng cả gia đình sẽ định cư ở nước ngoài. Vợ chồng anh B đã vi phạm quyền bình đẳng trong nội dung nào dưới đây?
A. Quy trình hội nhập.
B. Hôn nhân, gia đình.
C. Chiến lược đầu tư.
D. Chính sách đối ngoại.
Câu 67. Tuy có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật nhưng khi nộp hồ sơ đăng kí thành lập doanh nghiệp tư nhân, chị A không được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép. Để đảm bảo lợi ích hợp pháp của mình, chị A cần lựa chọn cách làm nào sau đây?
A. Nhờ người nhà giúp.
B. Cứ chờ đợi bao lâu cũng được.
C. Không cần giấy phép cứ kinh doanh.
D. Báo cho cơ quan chức năng có thẩm quyền.