Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 3: Cấu trúc lớp vỏ electron nguyên tử - Kết nối tri thức

Câu 1. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Orbital nguyên tử được kí hiệu là AO;

B. Theo mô hình hiện đại nguyên tử, electron chuyển động rất nhanh và theo một quỹ đạo xác định;

C. Khi chuyển động trong nguyên tử, các electron có những mức năng lượng khác nhau đặc trưng cho trạng thái chuyển động của nó;

D. Orbital s có dạng hình cầu.

Câu 2. Dựa trên sự khác nhau về hình dạng và định hướng của orbital trong nguyên tử, orbital được chia thành mấy loại?

A. 2;

B. 3;

C. 4;

D. 5.

Câu 3. Orbital p có dạng hình gì?

A. Hình tròn;

B. Hình cầu;

C. Hình bầu dục;

D. Hình số 8 nổi.

Câu 4. Nếu orbital có 2 electron thì được biểu diễn như thế nào trong ô orbital?

A. Biểu diễn bằng 2 mũi tên đi lên;

B. Biểu diễn bằng 2 mũi tên đi xuống;

C. Biểu diễn bằng 2 mũi tên ngược chiều nhau, mũi tên đi xuống viết trước;

D. Biểu diễn bằng 2 mũi tên ngược chiều nhau, mũi tên đi lên viết trước.

Câu 5. Orbital px có dạng hình số 8 nổi. Orbital này định hướng theo trục nào?

A. Trục x;

B. Trục y;

C. Trục z;

D. Không theo trục nào.

Câu 6. Lớp electron thứ 4 được kí hiệu bằng chữ cái in hoa nào?

A. L;

B. M;

C. N;

D. O.


Câu 7. Số electron tối đa trong phân lớp p là?

A. 2;

B. 6;

C. 8;

D. 10.

Câu 8. Những electron ở lớp nào có năng lượng thấp hơn so với những electron ở các lớp khác?

A. Lớp K;

B. Lớp L;

C. Lớp M;

D. Lớp N.

Câu 9. Kí hiệu phân lớp nào sau đây là sai?

A. 2s;

B. 2d;

C. 3d;

D. 4f.

Câu 10. Tổng số orbital trong lớp M là?

A. 4;

B. 9;

C. 16;

D. 25.

Câu 11. Tổng số electron tối đa trong lớp M là?

A. 8;

B. 10;

C. 18;

D. 32.

Câu 12. Cấu hình electron của chlorine (Z = 17) là?

A. 1s22s22p63s23p5;

B. 1s22s22p63s23p2;

C. 1s22s22p63s23p3;

D. 1s22s22p63s23p4.

Câu 13. Cho nguyên tử X có cấu hình electron: [Ar]4s2. X là nguyên tố nào?

A. s;

B. p;

C. d;

D. f.

Câu 14. Cấu hình electron của nguyên tử nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Số hiệu nguyên tử của X là?

A. 24;

B. 8;

C. 32;

D. 16.

Câu 15. Cho cấu hình electron của các nguyên tử sau đây:

M: 1s22s1

N: 1s22s22p5

P: 1s22s22p63s2

Q: 1s22s22p6

Có bao nhiêu nguyên tử của nguyên tố kim loại?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Trắc nghiệm Bài 3: Nguyên tố hóa học - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Khẳng định đúng là

A. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số electron (E)

B. Số đơn vị điện tích hạt nhân (+Z) = số proton (P) = số electron (E)

C. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số proton (P) = số neutron (N)

D. Số đơn vị điện tích hạt nhân (Z) = số neutron (N) = số electron (E)

Câu 2. Nguyên tử nitơ (nitrogen) có 7 proton. Số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử này là

A. + 7

B. 7

C. + 14

D. 14

Câu 3. Nguyên tử aluminium có 13 electron. Điện tích hạt nhân của nguyên tử này là

A. 13

B. 27

C. + 13

D. + 27

Câu 4. Công thức tính số khối (A) là

A. Số khối (A) = số proton (P) + số electron (E)

B. Số khối (A) = số neutron (N) + số electron (E)

C. Số khối (A) = số proton (P) × 2

D. Số khối (A) = số proton (P) + số neutron (N)

Câu 5. Nguyên tử potassium (K) có 19 electron; 19 proton và 20 neutron. Số khối nguyên tử của K là

A. 20

B. 19

C. 39

D. 58

Câu 6. Số hiệu nguyên tử của một nguyên tố là

A. điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó

B. số đơn vị điện tích hạt nhân nguyên tử của nguyên tố đó

C. tổng số proton và neutron trong nguyên tử của nguyên tố đó

D. tổng số proton và electron trong nguyên tử của nguyên tố đó

Câu 7. Nguyên tố hóa học là

A. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron;

B. tập hợp các nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân;

C. tập hợp các nguyên tử có cùng số hạt neutron và proton;

D. tập hợp các nguyên tử có cùng số số khối A.

Câu 8. Kí hiệu nguyên tử Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học cho biết

A. kí hiệu hóa học của nguyên tố (X);

B. số hiệu nguyên tử (Z);

C. số khối (A);

D. Cả A, B và C đều đúng.

Câu 9. Một nguyên tử sodium (Na) có 11 electron; 11 proton và 12 neutron. Kí hiệu của nguyên tử này là

A. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

B. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

C. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

D. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

Câu 10. Cho kí hiệu nguyên tử Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học. Khẳng định nào sau đây sai?

A. Kí hiệu hóa học của nguyên tố là O;

B. Số hiệu nguyên tử là 8;

C. Số proton trong một hạt nhân nguyên tử là 8;

D. Số neutron trong một hạt nhân nguyên tử là 8.

Câu 11. Cho nguyên tử iron (Fe) có kí hiệu nguyên tử là Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học. Số hạt electron, proton, neutron trong một nguyên tử này lần lượt là

A. 26; 26; 56

B. 26; 26; 30

C. 30; 30; 26

D. 30; 26; 26

Câu 12. Tổng số hạt trong nguyên tử nguyên tố X là 82. Trong hạt nhân, số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 4. Kí hiệu nguyên tử X là:

(Cho số hiệu nguyên tử của Cr = 24; Mn = 25; Fe = 26; Zn = 30)

A. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

B. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

C. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

D. Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

Câu 13. Nguyên tố bromine có 2 đồng vị Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học chiếm 49,5% về số lượng nguyên tử, còn lại là Trắc nghiệm Hóa 10 Chân trời sáng tạo Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học . Nguyên tử khối trung bình của bromine là:

A. 79,5;

B. 79,1;

C. 80,01;

D. 35.

Câu 14. Lithium có 2 đồng vị là 7Li và 6Li. Nguyên tử khối trung bình của Li là 6,93. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị 7Li là:

A. 93%;

B. 7%;

C. 78%;

D. 22%.

Câu 15. Nguyên tử của nguyên tố magnesium (Mg) có 12 proton và 12 neutron. Nguyên tử khối của Mg là

A. 12 amu

B. 24 amu

C. 36 amu

D. 6 amu

Trắc nghiệm Bài 3: Nguyên tố hóa học - Cánh diều

Câu 1. Các nguyên tử thuộc cùng về một nguyên tố hóa học khi

A. có cùng số hạt proton.

B. có cùng số hạt neutron.

C. có cùng số hạt electron và neutron.

D. có cùng khối lượng nguyên tử.

Câu 2. Hạt nhân nguyên tử Lithium (Li) có 3 proton. Số hiệu nguyên tử của Li là

A. 4.

B. 3.

C. 2.

D. 1.

Câu 3. Số khối (A) của một nguyên tử bằng

A. tổng số proton và số electron.

B. tổng số proton và neutron.

C. tổng số neutron và electron.

D. tổng số proton, neutron và electron.

Câu 4. Nguyên tử Helium (He) có 2 proton và 2 neutron. Số khối của He là

A. 2.

B. 6.

C. 4.

D. 8.

Câu 5. Nguyên tử nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?

A. X là nguyên tố oxygen.

B. Nguyên tử X có 8 proton.

C. X là nguyên tố phổ biến nhất ở lớp vỏ Trái Đất.

D. Nguyên tử nguyên tố X có 16 neutron.

Câu 6. Nguyên tử sodium (Na) có 11 proton trong hạt nhân. Khi Na tác dụng với khí chlorine (Cl2) sẽ thu được muối sodium chloride (NaCl), trong đó Na tồn tại ở dạng ion Na+. Ion Na+ có bao nhiêu proton trong hạt nhân?

A. 11.

B. 12.

C. 10.

D. 13.

Câu 7. Từ kí hiệu nguyên tử Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học, ta không thể xác định được

A. kí hiệu hóa học của nguyên tố (X).

B. số khối.

C. kích thước của nguyên tử (X).

D. số hiệu nguyên tử.

Câu 8. Nguyên tử aluminium (Al) có 13 proton và 14 neutron. Kí hiệu nguyên tử của nguyên tố này là

A. Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

B. Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

C. Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

D. Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học

Câu 9. Cho biết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố fluorine là Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học. Số proton, neutron và electron trong nguyên tử fluorine lần lượt là

A. 9, 9, 10.

B. 9, 10, 9.

C. 10, 9, 9.

D. 9, 19, 9.

Câu 10. Cho các nguyên tử sau: Trắc nghiệm Hóa học 10 Cánh diều Bài 3 (có đáp án): Nguyên tố hóa học. Những nguyên tử nào là đồng vị của nhau?

A. X, Y, Z.

B. Y, Z, M.

C. Y, M, T.

D. X, M, T.

Câu 11. Nguyên tử khối là

A. khối lượng tuyệt đối của một nguyên tử.

B. khối lượng tương đối của một nguyên tử.

C. tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử.

D. tổng số proton và electron trong nguyên tử.

Câu 12. Trong tự nhiên, argon có các đồng vị là 40Ar chiếm khoảng 99,604% số nguyên tử; 38Ar chiếm khoảng 0,063% số nguyên tử và 36Ar. Nguyên tử khối trung bình của Ar là

A. 40,265.

B. 38,994.

C. 39,985.

D. 41, 226.

Câu 13. Trong tự nhiên, bạc có hai đồng vị là 107Ag và 109Ag. Nguyên tử khối trung bình của bạc là 107,96. Phần trăm số nguyên tử của đồng vị là 107Ag là

A. 48%.

B. 52%.

C. 60%.

D. 40%.

Câu 14. Chlorine có hai đồng vị bền trong tự nhiên, trong đó có một đồng vị là 35Cl chiếm 77,5% số nguyên tử. Biết nguyên tử khối trung bình của chlorine là 35,45. Đồng vị còn lại là

A. 37Cl.

B. 36Cl.

C. 38Cl.

D. 39Cl.

Câu 15. Nguyên tử nguyên tố X phổ biến trong tự nhiên có tổng các hạt cơ bản là 46. Số khối của nguyên tử X là

A. 31.

B. 32.

C. 24.

D. 28.




Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 3: Luyện tập: Thành phần nguyên tử(sách cũ)

Câu 1: Hạt X và Y có cấu tạo như sau:

Phát biểu nào sau đây về X và Y là đúng?

A. X và Y là các đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học.

B. X và Y là các hạt có điện tích trái dấu.

C. X và Y là các hạt mang điện tích âm.

D. X và Y là các hạt mang điện tích dương.

Câu 2: Một nguyên tố X có 2 đồng vị là 127X và 131X.

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron và 4 electron.

B. 127X có ít hơn 131X 4 nơtron.

C. 127X có ít hơn 131X 4 proton và 4 electron.

D. 127X có ít hơn 131X 4 proton.

Câu 3: Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?

A. Tôm-xơn (Thomson) đã đề xuất mô hình nguyên tử, trong đó hạt nhân chỉ chứa các hạt proton và nơtron.

B. Hạt nơtron không mang điện, nó được tạo thành bởi sự kết hợp một hạt proton và một hạt electron.

C. Khối lượng của electron bằng khoảng 1/2000 khối lượng của proton.

D. Đồng vị 131I của iot được sử dụng tron chẩn đoán và điều trị bệnh tuyến giáp.

Câu 4: Nguyên tử A có tổng số hạt mang điện và hạt không mang điện là 28, trong đó số hạt mang điện gấp 1,8 lần só hạt không mang điện. A là

A. 18Ar.    B. 10Ne.    C. 9F.    D. 8O.

Câu 5: Trong tự nhiên tìm được hai đồng vị của nguyên tố X. Khảo sát cho thấy cứ 100 nguyên tử của X thì có 73 nguyên tử 63X. Biết rằng nguyên tử khối trung bình của X là 63,546, số khối của đồng vị còn lại là

A. 64    B. 65    C. 66    D. 67

Câu 6: Cho biết:

Nguyên tốĐồng vịKhối lượng nguyên tử trung bình
Brom3579Br và 3581Br79,90
Li36Li và 37Li6,94

Phát biểu nào sau đây là sai?

A. Hai đồng vị của Br có hàm lượng xấp xỉ bằng nhau.

B. Trong tự nhiên, liti tồn tại chủ yếu là đồng vị 37Li.

C. Có 4 loại phân tử LiBr trong tự nhiên với % phân tử xấp xỉ bằng nhau.

D. Phân tử khối của LiBr lớn nhất là 88.

Câu 7: Thực nghiệm chỉ ra rằng các nguyên tử bền có tỉ lệ số nơtron/số proton nằm trong khoảng 1 ≤ N/P ≤ 1,5 (trừ trường hợp nguyên tử H). Một nguyên tử X bền có tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 13. X là nguyên tử của nguyên tố nào sau đây?

A. liti    B. beri    C. cacbon    D. nitơ

Câu 8: Hợp chất Z được tạo bởi hai nguyên tố X và Y có công thức XY2 trong đó Y chiếm 72,73% về khối lượng. Biết rằng trong phân tử Z, tổng số hạt (proton, nơtron, electron) là 66, số proton là 22. Nguyên tố Y là

A. cacbon.    B. oxi.    C. lưu huỳnh.    D. magie.

Câu 9: Oxit X có công thức R2O. Tổng số hạt cơ bản (p, n, e) trong X là 92, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. X là chất nào dưới đây (biết rằng trong hạt nhân nguyên tử oxi có 8 proton và 8 nơtron) ?

A. N2O.      B. Na2O.

C. Cl2O.      D. K2O.

Câu 10: Ở 20oC khối lượng riêng của Au là 19,32 g/cm3. Trong tinh thể Au, các nguyên tử Au là những hình cầu chiếm 75% thể tích toàn khối tinh thể, phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu. Khối lượng mol của Au là 196,97. Bán kính nguyên tử gần đúng của Au ở 20oC là:

A. 1,28.10-8 cm.     B. 1,44.10-8 cm.

C. 1,59.10-8 cm     D. 1,75.10-8 cm.

Câu 11: Tổng số proton, notron, electron trong nguyên tử của hai nguyên tố X và M lần lươt là 52 và 82. M và X tạo hơp chất MXa, trong phân tử của hơp chất đó tổng số pronton của các nguyên tử là 77. Xác định công thức của MXa. Biết trong X có tỉ lệ notron: proton ≤ 1,22.

A. FeCl3      B. AlCl3

C. FeBr3      D. AlBr3

Câu 12: Một loại khí clo có chứa 2 đồng vị Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 ; Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 . Cho Cl2 tác dụng với H2 rồi lấy sản phẩm hoà tan vào nước thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau :

- Phần thứ nhất cho tác dụng vừa đủ với 125 ml dung dịch Ba(OH)2 0,88M.

- Phần thứ hai cho tác dụng với AgNO3 vừa đủ ta thu được 31,57 gam kết tủa.

Thành phần % số nguyên tử của đồng vị Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 ; Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 lần lượt là:

A. 75% và 25%     B. 25% và 75%

C. 30% và 70%     D. 70% và 30%

Câu 13: Nhận định nào sau đây không đúng

A. Tất cả các hạt nhân nguyên tử đều chứa proton và notron

B. Nguyên tử là hạt vô cùng nhỏ và trung hòa về điện

C. Vỏ electron mang điện tích âm và chuyển động xung quanh hạt nhân

D. Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân

Câu 14: Nguyên tử X có chứa 13 hạt electron và 14 hạt nơtron . Kí hiệu của nguyên tử X là :

A. Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10      B. Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

C. Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10      D. Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Câu 15: Cho những nguyên tử của các nguyên tố sau:

Bài tập trắc nghiệm Hóa 10 | Câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10

Những nguyên tử nào sau đây là đồng vị của nhau ?

A. 1 và 2      B. 2 và 3

C. 1, 2 và 3      D. Cả 1, 2, 3, 4

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: