Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 6 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều


Trắc nghiệm Hóa 10 Bài 6 có đáp án Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều

Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 6 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 6. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.

Trắc nghiệm Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm - Kết nối tri thức

Câu 1. Nhóm A gồm các nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s;

B. Nguyên tố p;

C. Nguyên tố s và p;

D. Nguyên tố d.

Câu 2. Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến tính chất hóa học của nguyên tố nhóm A?

A. Cấu hình electron nguyên tử;

B. Số khối;

C. Khối lượng nguyên tử.

D. Số neutron.

Câu 3. Khi xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?

A. Bán kính nguyên tử;

B. Số neutron;

C. Tính kim loại, tính phi kim;

D. Độ âm điện.

Câu 4. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?

A. Li, Na, K, Rb;

B. Ca, Mg, Al, P;

C. Cl, S, O, N;

D. Br, I, Ca, Al.

Câu 5. Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào yếu tố nào?

A. Cấu hình electron nguyên tử;

B. Khối lượng nguyên tử.

C. Năng lượng ion hóa;

D. Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng.

Câu 6. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử?

A. S, P, Cl, O;

B. Ca, Mg, K, Br;

C. Mg, Al, P, S;

D. Na, Mg, K, Ca.

Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về năng lượng ion hóa thứ nhất?

A. Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở thế khí;

B. Năng lượng ion hóa thứ nhất kí hiệu là I1, đơn vị là kJ.mol;

C. Trong một chu kì, năng lượng ion hóa thứ nhất có xu hướng tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

D. Trong một nhóm A, năng lượng ion hóa thứ nhất có xu hướng giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.

Câu 8. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học?

A. Bán kính nguyên tử;

B. Cấu hình electron nguyên tử;

C. Năng lượng ion hóa;

D. Độ âm điện.

Câu 9. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. Bán kính giảm dần, tính kim loại giảm;

B. Bán kính tăng dần, tính kim loại tăng;

C. Bán kính tăng dần, tính phi kim tăng;

D. Bán kính giảm dần, tính phi kim giảm.

Câu 10. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân

A. Bán kính giảm dần, tính kim loại giảm;

B. Bán kính tăng dần, tính kim loại tăng;

C. Bán kính tăng dần, tính phi kim tăng;

D. Bán kính giảm dần, tính phi kim giảm.

Câu 11. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?

A. Na, K, Rb, Li;

B. Li, Rb, Na, K;

C. Rb, K, Na, Li;

D. Na, Li, K, Rb.

Câu 12. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?

A. F, Be, N, O;

B. O, N, Be, F;

C. F, O, N, Be;

D. F, Be, O, N.

Câu 13. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?

A. Li;

B. Na;

C. K;

D. Cs.

Câu 14. Chỉ ra nội dung sai: Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì?

A. Khả năng nhận electron càng mạnh;

B. Độ âm điện càng lớn;

C. Bán kính nguyên tử càng lớn;

D. Tính kim loại càng yếu.

Câu 15. Cho các phát biểu sau:

(1) F là phi kim mạnh nhất;

(2) Li có độ âm điện nhỏ nhất;

(3) H có bán kính nguyên tử nhỏ nhất;

(4) P là phi kim hoạt động mạnh nhất.

Số phát biểu đúng là?

A. 1;

B. 2;

C. 3;

D. 4.

Trắc nghiệm Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm - Chân trời sáng tạo

Câu 1. Từ thích hợp điền vào chỗ trống là

“Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng …….., độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng ………”

A. tăng dần, tăng dần

B. tăng dần, giảm dần

C. giảm dần, giảm dần

D. giảm dần, tăng dần

Câu 2. Cho các phát biểu sau:

(1) Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

(2) Trong một nhóm A, theo chiều từ dưới lên trên, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.

(3) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng. Do đó độ âm điện có xu hướng tăng dần.

(4) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó độ âm điện có xu hướng giảm dần.

Phát biểu đúng là:

A. (1) và (3)

B. (1) và (4)

C. (2) và (3)

D. (2) và (4)

Câu 3. Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li, N, O, Na, K.

A. Li, N, O, Na, K

B. K, Na, O, N, Li

C. O, N, Li, Na, K

D. O, N, Li, K, Na

Câu 4. Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện: Na, K, Mg, Al.

A. Al, Mg, Na, K

B. K, Na, Mg, Al

C. Na, Mg, Al, K

D. K, Al, Mg, Na

Câu 5. Khẳng định sai

A. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron

B. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron

C. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần

D. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần

Câu 6. So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là

A. Na > Mg > K

B. K > Mg > Na

C. Mg > Na > K

D. K > Na > Mg

Câu 7. So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là

A. F > S > Cl

B. Cl > S > F

C. F > Cl > S

D. S > Cl > F

Câu 8. Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là

A. F

B. H

C. He

D. O

Câu 9. Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là

A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3

B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH

C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH

D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3

Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?

A. Si (Z = 14)

B. P (Z = 15)

C. Ge (Z = 32)

D. As (Z = 33)

Câu 11. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là

A. Iodine (I)

B. Hydogen (H)

C. Caesium (Cs)

D. Fluorine (F)

Câu 12. Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là

A. H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4

B. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4

C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3

D. H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HClO4

Câu 13. Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là

A. Al(OH)3

B. Mg(OH)2

C. NaOH

D. LiOH

Câu 14. Khẳng định nào dưới đây sai khi nói về các nguyên tố nhóm A?

A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.

B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.

C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide có xu hướng tăng dần trong một chu kì.

D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide có xu hướng giảm dần trong một chu kì.

Câu 15. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là

A. bán kính nguyên tử;

B. độ âm điện;

C. năng lượng ion hóa;

D. điện tích hạt nhân.

Trắc nghiệm Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Cánh diều

Câu 1. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào một bảng, gọi là bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc nào sau đây không đúng?

A. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần diện tích hạt nhân nguyên tử.

B. Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng.

C. Các nguyên tố có tính chất tương tự nhau được xếp theo đường chéo của bảng tuần hoàn.

D. Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột.

Câu 2. Số thứ tự của ô nguyên tố bằng

A. số hiệu nguyên tử.

B. số neutron.

C. số lớp electron.

D. số electron lớp ngoài cùng.

Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố neon có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố neon thuộc ô số

A. 12.

B. 11.

C. 10.

D. 9.

Câu 4. Tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron gọi là

A. ô nguyên tố.

B. nhóm.

C. chu kì.

D. dãy nguyên tố.

Câu 5. Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng

A. (n – 1)d1-10ns1-2.

B. ns1-2 hoặc ns2np1-6.

C. nd1-10.

D. nd1-5.

Câu 6. Cấu hình electron của nguyên tử Fluorine (F) là 1s22s22p5, từ cấu hình này xác định được vị trí của Flourine trong bảng tuần hoàn là

A. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.

B. ô số 9, chu kì 3, nhóm VIIA.

C. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.

D. ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.

Câu 7. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Chlorine (Cl) nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là

A. 1s22s22p5.

B. 1s22s22p63s23p5.

C. 1s22s22p63s2.

D. 1s22s22p63s23p3.

Câu 8. Nguyên tử Iron (Fe) có Z = 26. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.

A. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.

B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIIIB.

C. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.

D. ô 26, chu kì 3, nhóm IIA.

Câu 9. Nhóm A gồm những loại nguyên tố nào sau đây?

A. Nguyên tố s và nguyên tố p.

B. Nguyên tố d và nguyên tố f.

C. Nguyên tố s và nguyên tố d.

D. Nguyên tố p và nguyên tố f.

Câu 10. Các khối nguyên tố d và f đều là

A. khí hiếm.

B. phi kim.

C. phi kim hoặc kim loại.

D. kim loại.

Câu 11. Nguyên tử Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Nguyên tố Al là

A. nguyên tố s.

B. nguyên tố p.

C. nguyên tố d.

D. nguyên tố f.

Câu 12. Các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm về cấu hình electron tương tự nhau như thế nào?

A. Đều có 1 lớp electron.

B. Đều có 1 electron lớp ngoài cùng.

C. Đều có 2 lớp electron.

D. Đều có 2 electron lớp ngoài cùng.

Câu 13. Cho các nguyên tố sau: O (Z = 8); F (Z = 9); Na (Z = 11); S (Z = 16). Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là

A. O, Na và S.

B. F và Na.

C. F, Na và S.

D. O và S.

Câu 14. Cho các nguyên tố sau: O (Z = 8); C (Z = 6); Mg (Z = 12); Ne (Z = 10). Những nguyên tố thuộc cùng một chu kì là

A. O, C và Ne.

B. O, C và Mg.

C. Mg và Ne.

D. C, Mg và Ne.

Câu 15. Cấu hình electron bền của nguyên tử Cu (Z = 29) là

A. [Ne]3d94s2.

B. [Ne]3d104s2.

C. [Ne]3d94s1.

D. [Ne]3d104s1.




Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử(sách cũ)

Câu 1: Cho hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12 và 28. Phát biểu nào sau đây là sai?

A. X và Y có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.

B. X và Y cùng là các kim loại.

C. X và Y đều là các nguyên tố s.

D. Y có nhiều hơn X một lớp electron.

Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (proton, nowtron, electron) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là

A. 4s2

B. 4s24p5

C. 3s23p5

D. 3d104s1

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. X là

A. Al    B. Mg    C. Si    D. Li

Câu 4: Trong nguyên tử của nguyên tố X, phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là

A. 17.    B. 23.    C. 19.    D. 21.

Câu 5: Một nguyên tử X có 26 electron. Khi mất 2 electron, cấu hình electron của ion X2+

A. [Ar]3d44s2

B. [Ar]3d54s1

C. [Ar]3d6

D. [Ar]3d5

Câu 6: Một nguyên tố thuộc khối các nguyên tố s haowcj p có 4 lớp electron, biết rằng lớp ngoài cùng có 4 electron. Nguyên tố này là

A. 27Ti B. 24Cr C. 32Ge D. 34Se

Câu 7: Biết rằng tổng số hạt (proton, nowtron, electron) của một nguyên tử X là 20. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là

A. 5    B. 4    C. 3    D. 2

Câu 8: A và B là hai nguyên tố đều có cùng số electron ở lớp ngoài cùng và là nguyên tố s hoặc p. biết rằng tổng số proton trong A và B là 32, A có ít hơn B một lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng của A và B là

A. 1    B. 2    C. 3    D. 4

Câu 9: Hợp chất H có công thức MX2 trong đó M chiếm 140/3% về khối lượng, X là phi kim ở chu kỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử A là 58. Cấu hình electron ngoài cùng của M là.

A. 3d104s1.      B. 3s23p4.

C. 3d64s2.       D. 2s22p4.

Câu 10: Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M

A. 24       B. 25

C. 27       D. 29

Câu 11: Nguyên tử 27X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có

A. 13 proton và 14 nơtron.

B. 13 proton và 14 electron.

C. 14 proton và 13 nơtron.

D. 14 proton và 14 electron.

Câu 12: X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y

A. X (Z = 18); Y (Z = 10).

B. X (Z = 17); Y (Z = 11).

C. X (Z = 17); Y (Z = 12).

D. X (Z = 15); Y (Z = 13).

Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là

A. S       B. P

C. Si       D. Cl

Câu 14: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N.Cấu hình electron của X là:

A. 1s22s22p63s23p63d34s2

B. 1s22s22p63s23p64s23d3

C. 1s22s22p63s23p63d54s2

D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3

Câu 15: Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?

A. Nguyên tố s.       B. Nguyên tố p.

C. Nguyên tố d.       D. Nguyên tố f.

Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: