Haylamdo biên soạn và sưu tầm câu hỏi trắc nghiệm Hóa 10 Bài 6 có đáp án sách mới Kết nối tri thức, Chân trời sáng tạo, Cánh diều đầy đủ các mức độ nhận biết,
thông hiểu, vận dụng sẽ giúp học sinh ôn tập trắc nghiệm Hóa 10 Bài 6. Bạn vào tên bài học hoặc Xem chi tiết để theo dõi bài viết.
Trắc nghiệm Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm - Kết nối tri thức
Câu 1. Nhóm A gồm các nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s;
B. Nguyên tố p;
C. Nguyên tố s và p;
D. Nguyên tố d.
Đáp án đúng là: C
Nhóm A gồm các nguyên tố s và p.
Câu 2. Yếu tố nào ảnh hưởng nhiều nhất đến tính chất hóa học của nguyên tố nhóm A?
A. Cấu hình electron nguyên tử;
B. Số khối;
C. Khối lượng nguyên tử.
D. Số neutron.
Đáp án đúng là: A
Nguyên tử của các nguyên tố cùng một nhóm A có số electron lớp ngoài cùng bằng nhau (trừ He trong nhóm VIIIA). Sự giống nhau về số electron hóa trị dẫn đến sự tương tự nhau về tính chất hóa học của các nguyên tố trong cùng nhóm A.
Câu 3. Khi xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, đại lượng nào sau đây không biến đổi tuần hoàn?
A. Bán kính nguyên tử;
B. Số neutron;
C. Tính kim loại, tính phi kim;
D. Độ âm điện.
Đáp án đúng là: B
Khi xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, số neutron không biến đổi tuần hoàn.
- Trong một chu kì:
+ Bán kính nguyên tử giảm dần, độ âm điện tăng dần.
+ Tính kim loại giảm dần và tính phi kim tăng dần
- Trong một nhóm A:
+ Bán kính nguyên tử tăng dần, độ âm điện giảm dần.
+ Tính kim loại tăng dần và tính phi kim giảm dần.
Câu 4. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử?
A. Li, Na, K, Rb;
B. Ca, Mg, Al, P;
C. Cl, S, O, N;
D. Br, I, Ca, Al.
Đáp án đúng là: A
Li, Na, K, Rb đều thuộc nhóm IA.
Trong một nhóm A, bán kính nguyên tử tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Câu 5. Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào yếu tố nào?
A. Cấu hình electron nguyên tử;
B. Khối lượng nguyên tử.
C. Năng lượng ion hóa;
D. Lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng.
Đáp án đúng là: D
Bán kính nguyên tử phụ thuộc vào lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng. Bán kính giảm là do lực hút tăng và ngược lại, bán kính tăng là do lực hút giảm.
Câu 6. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều giảm dần của bán kính nguyên tử?
A. S, P, Cl, O;
B. Ca, Mg, K, Br;
C. Mg, Al, P, S;
D. Na, Mg, K, Ca.
Đáp án đúng là: C
Mg, Al, P, S đều thuộc chu kì 3.
Trong một chu kì, bán kính nguyên tử giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Câu 7. Phát biểu nào sau đây không đúng về năng lượng ion hóa thứ nhất?
A. Năng lượng ion hóa thứ nhất của nguyên tử là năng lượng tối thiểu cần thiết để tách electron thứ nhất ra khỏi nguyên tử ở thế khí;
B. Năng lượng ion hóa thứ nhất kí hiệu là I1, đơn vị là kJ.mol;
C. Trong một chu kì, năng lượng ion hóa thứ nhất có xu hướng tăng theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
D. Trong một nhóm A, năng lượng ion hóa thứ nhất có xu hướng giảm theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
Đáp án đúng là: B
Năng lượng ion hóa thứ nhất kí hiệu là I1, đơn vị là kJ/mol.
Câu 8. Đại lượng nào đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học?
A. Bán kính nguyên tử;
B. Cấu hình electron nguyên tử;
C. Năng lượng ion hóa;
D. Độ âm điện.
Đáp án đúng là: D
Độ âm điện của nguyên tử là đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của nguyên tử một nguyên tố hóa học khi tạo thành liên kết hóa học.
Khi tham gia liên kết hóa học, nguyên tử có độ âm điện nhỏ dễ nhường electron, nguyên tử có độ âm điện lớn dễ nhận electron.
Câu 9. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. Bán kính giảm dần, tính kim loại giảm;
B. Bán kính tăng dần, tính kim loại tăng;
C. Bán kính tăng dần, tính phi kim tăng;
D. Bán kính giảm dần, tính phi kim giảm.
Đáp án đúng là: A
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính giảm dần, tính kim loại giảm và tính phi kim tăng dần.
Câu 10. Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân
A. Bán kính giảm dần, tính kim loại giảm;
B. Bán kính tăng dần, tính kim loại tăng;
C. Bán kính tăng dần, tính phi kim tăng;
D. Bán kính giảm dần, tính phi kim giảm.
Đáp án đúng là: B
Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân bán kính tăng dần, tính kim loại tăng và tính phi kim giảm dần.
Câu 11. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện?
A. Na, K, Rb, Li;
B. Li, Rb, Na, K;
C. Rb, K, Na, Li;
D. Na, Li, K, Rb.
Đáp án đúng là: C
Li, Na, K, Rb đều thuộc nhóm IA nên độ âm điện của Rb < K < Na < Li.
Câu 12. Dãy nguyên tố nào sau đây sắp xếp theo chiều tăng dần tính kim loại?
A. F, Be, N, O;
B. O, N, Be, F;
C. F, O, N, Be;
D. F, Be, O, N.
Đáp án đúng là: C
O, N, Be, F đều thuộc chu kì 2 nên tính kim loại của Be > N > O > F.
Câu 13. Nguyên tử nguyên tố nào sau đây có bán kính nhỏ nhất?
A. Li;
B. Na;
C. K;
D. Cs.
Đáp án đúng là: A
Li, Na, K, Cs đều thuộc nhóm IA nên Li có bán kính nhỏ nhất.
Câu 14. Chỉ ra nội dung sai: Tính phi kim của nguyên tố càng mạnh thì?
A. Khả năng nhận electron càng mạnh;
B. Độ âm điện càng lớn;
C. Bán kính nguyên tử càng lớn;
D. Tính kim loại càng yếu.
Đáp án đúng là: C
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử giảm dần, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng dẫn đến khả năng nhường electron giảm, khả năng nhận electron tăng nên tính phi kim tăng.
Câu 15. Cho các phát biểu sau:
(1) F là phi kim mạnh nhất;
(2) Li có độ âm điện nhỏ nhất;
(3) H có bán kính nguyên tử nhỏ nhất;
(4) P là phi kim hoạt động mạnh nhất.
Số phát biểu đúng là?
A. 1;
B. 2;
C. 3;
D. 4.
Đáp án đúng là: A
Chỉ có phát biểu (1) đúng.
Bài 7: Xu hướng biến đổi thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì
Trắc nghiệm Bài 6: Xu hướng biến đổi một số tính chất của nguyên tử các nguyên tố, thành phần và một số tính chất của hợp chất trong một chu kì và nhóm - Chân trời sáng tạo
Câu 1. Từ thích hợp điền vào chỗ trống là
“Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng …….., độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng ………”
A. tăng dần, tăng dần
B. tăng dần, giảm dần
C. giảm dần, giảm dần
D. giảm dần, tăng dần
Đáp án đúng là: D
Quy luật chung đối với các nguyên tố nhóm A:
Trong một chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử của các nguyên tố có xu hướng giảm dần, độ âm điện của nguyên tử các nguyên tố có xu hướng tăng dần.
Câu 2. Cho các phát biểu sau:
(1) Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.
(2) Trong một nhóm A, theo chiều từ dưới lên trên, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.
(3) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng tăng. Do đó độ âm điện có xu hướng tăng dần.
(4) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó độ âm điện có xu hướng giảm dần.
Phát biểu đúng là:
A. (1) và (3)
B. (1) và (4)
C. (2) và (3)
D. (2) và (4)
Đáp án đúng là: B
Phát biểu đúng là:
(1) Trong một nhóm A, theo chiều từ trên xuống dưới, số lớp electron tăng dần nên bán kính nguyên tử có xu hướng tăng.
(4) Trong một nhóm A, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, bán kính nguyên tử tăng nhanh, lực hút của hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó độ âm điện có xu hướng giảm dần.
Câu 3. Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử: Li, N, O, Na, K.
A. Li, N, O, Na, K
B. K, Na, O, N, Li
C. O, N, Li, Na, K
D. O, N, Li, K, Na
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của Li (Z = 3): 1s22s1 ⇒ chu kì 2, nhóm IA
Cấu hình electron của N (Z = 7): 1s22s22p3 ⇒ chu kì 2, nhóm VA
Cấu hình electron của O (Z = 8): 1s22s22p4 ⇒ chu kì 2, nhóm VIA
Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ chu kì 3, nhóm IA
Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ chu kì 4, nhóm IA
Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.
Li; N và O cùng thuộc chu kì 2 theo chiều từ trái sang phải ⇒ bán kính nguyên tử của Li > N > O.
Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Li, Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ bán kính nguyên tử Li < Na < K.
Vậy bán kính nguyên tử xếp theo thứ tự tăng dần là: O, N, Li, Na, K
Câu 4. Sắp xếp các nguyên tố sau đây theo chiều tăng dần độ âm điện: Na, K, Mg, Al.
A. Al, Mg, Na, K
B. K, Na, Mg, Al
C. Na, Mg, Al, K
D. K, Al, Mg, Na
Đáp án đúng là: B
Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 ⇒ chu kì 3, nhóm IA
Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 ⇒ chu kì 3, nhóm IIA
Cấu hình electron của Al (Z = 13): 1s22s22p63s23p1 ⇒ chu kì 3, nhóm IIIA
Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1 ⇒ chu kì 4, nhóm IA
Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, độ âm điện tăng dần.
Na, Mg và Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều từ trái sang phải ⇒ độ âm điện của Na < Mg < Al.
Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, độ âm điện giảm dần.
Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ độ âm điện Na > K.
Vậy độ âm điện xếp theo thứ tự tăng dần là: K, Na, Mg, Al.
Câu 5. Khẳng định sai là
A. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhường electron
B. Tính kim loại là tính chất của một nguyên tố mà nguyên tử dễ nhận electron
C. Trong một chu kì, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần
D. Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân tính kim loại của các nguyên tố giảm dần, tính phi kim tăng dần
Đáp án đúng là: D
Khẳng định D sai vì: Trong một nhóm, theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, lực hút giữa hạt nhân với các electron lớp ngoài cùng giảm. Do đó, tính kim loại của các nguyên tố tăng dần, tính phi kim giảm dần.
Câu 6. So sánh tính kim loại của Na, Mg, K đúng là
A. Na > Mg > K
B. K > Mg > Na
C. Mg > Na > K
D. K > Na > Mg
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron của Na (Z = 11): 1s22s22p63s1⇒ chu kì 3, nhóm IA
Cấu hình electron của Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2⇒ chu kì 3, nhóm IIA
Cấu hình electron của K (Z = 19): [Ar]4s1⇒ chu kì 4, nhóm IA
Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính kim loại giảm dần.
Na, Mg thuộc chu kì 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng ⇒ tính kim loại Na > Mg
Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, tính kim loại tăng dần.
Na, K cùng thuộc nhóm IA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ tính kim loại của Na < K.
Vậy tính kim loại của K > Na > Mg.
Câu 7. So sánh tính phi kim của F, S, Cl đúng là
A. F > S > Cl
B. Cl > S > F
C. F > Cl > S
D. S > Cl > F
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của F (Z = 9): 1s22s22p5⇒ chu kì 2, nhóm VIIA
Cấu hình electron của S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4⇒ chu kì 3, nhóm VIA
Cấu hình electron của Cl (Z = 17): 1s22s22p63s23p5⇒ chu kì 3, nhóm VIIA
Trong một chu kì, theo chiều điện tích hạt nhân tăng, tính phi kim tăng dần.
S, Cl thuộc chu kì 3 theo chiều điện tích hạt nhân tăng ⇒ tính phi kim S < Cl
Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, tính phi kim giảm dần.
F, Cl cùng thuộc nhóm VIIA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ tính phi kim của F > Cl.
Vậy tính phi kim của F > Cl > S.
Câu 8. Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là
A. F
B. H
C. He
D. O
Đáp án đúng là: A
Theo độ âm điện của Pauling, nguyên tử có độ âm điện lớn nhất trong bảng tuần hoàn là F với độ âm điện là 3,98.
Câu 9. Sắp xếp tính base của NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 theo chiều giảm dần là
A. NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3
B. Al(OH)3, Mg(OH)2, NaOH
C. Mg(OH)2, Al(OH)3, NaOH
D. Mg(OH)2, NaOH, Al(OH)3
Đáp án đúng là: A
Na, Mg, Al cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của hydroxide có xu hướng giảm dần theo thứ tự NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3.
Câu 10. Nguyên tử của nguyên tố nào sau đây có bán kính nguyên tử lớn nhất?
A. Si (Z = 14)
B. P (Z = 15)
C. Ge (Z = 32)
D. As (Z = 33)
Đáp án đúng là: C
Si (Z = 14) có cấu hình electron là: [Ne]3s23p2⇒ Chu kì 3, nhóm IVA
P (Z = 15) có cấu hình electron là: [Ne]3s23p3⇒ Chu kì 3, nhóm VA
Ge (Z = 32) có cấu hình electron là: [Ar]3d104s24p2⇒ Chu kì 4, nhóm IVA
As (Z = 33) có cấu hình electron là: [Ar]3d104s24p3⇒ Chu kì 4, nhóm VA
Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải, bán kính nguyên tử giảm dần.
Si; P cùng thuộc chu kì 3 theo chiều từ trái sang phải ⇒ bán kính nguyên tử của Si > P.
Ge, As cùng thuộc chu kì 4 theo chiều từ trái sang phải ⇒ bán kính nguyên tử của Ge > As.
Trong một nhóm, theo điện tích hạt nhân tăng dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
Si, Ge cùng thuộc nhóm IVA theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần ⇒ bán kính nguyên tử Si < Ge
Vậy bán kính nguyên tử Ge > As và Ge > Si > P.
Nguyên tử của nguyên tố Ge có bán kính nguyên tử lớn nhất.
Câu 11. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là
A. Iodine (I)
B. Hydogen (H)
C. Caesium (Cs)
D. Fluorine (F)
Đáp án đúng là: D
Trong một chu kì, theo chiều từ trái sang phải (chiều tăng dần điện tích hạt nhân) tính phi kim tăng dần. Do đó các nguyên tố ở cuối chu kì sẽ có tính phi kim mạnh.
⇒ Mà nhóm cuối chu kì là VIIIA (khí hiếm) nên nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất sẽ nằm ở nhóm VIIA.
Mặt khác, trong một nhóm theo chiều từ trên xuống dưới (chiều tăng của điện tích hạt nhân) tính phi kim giảm dần. Do đó nguyên tố ở đầu nhóm VIIA có tính phi kim mạnh nhất.
Nguyên tố đầu nhóm VIIA là fluorine (F).
Vậy trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, nguyên tố có tính phi kim mạnh nhất là fluorine (F).
Câu 12. Các chất H2SiO3, HClO4, H2SO4 và H3PO4 được sắp xếp theo chiều giảm dần tính acid là
A. H2SiO3, HClO4, H2SO4, H3PO4
B. H2SiO3, H3PO4, H2SO4, HClO4
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3
D. H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HClO4
Đáp án đúng là: C
Si, P, S, Cl cùng thuộc chu kì 3 theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của hydroxide có xu hướng tăng dần ⇒ tính acid H2SiO3 < H3PO4 < H2SO4 < HClO4
Thứ tự giảm dần là: HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3.
Câu 13. Trong các hydroxide dưới đây. Hydroxide lưỡng tính là
A. Al(OH)3
B. Mg(OH)2
C. NaOH
D. LiOH
Đáp án đúng là: A
Al(OH)3 là hydroxide lưỡng tính
Al(OH)3 thể hiện tính acid khi tác dụng với base
Al(OH)3 + NaOH ⟶ Na[Al(OH)4]
Al(OH)3 thể hiện tính base khi tác dụng với acid.
Al(OH)3 + 3HCl ⟶ AlCl3 + 3H2O
Câu 14. Khẳng định nào dưới đây sai khi nói về các nguyên tố nhóm A?
A. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.
B. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.
C. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide có xu hướng tăng dần trong một chu kì.
D. Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide có xu hướng giảm dần trong một chu kì.
Đáp án đúng là: A
- Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính kim loại của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng tăng trong cùng một nhóm và giảm trong cùng một chu kì. ⇒ Khẳng định A sai.
- Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính phi kim của nguyên tử nguyên tố hóa học có xu hướng giảm trong cùng một nhóm và tăng trong cùng một chu kì.
- Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính acid của oxide và hydroxide có xu hướng tăng dần trong một chu kì.
- Theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân, tính base của oxide và hydroxide có xu hướng giảm dần trong một chu kì.
Câu 15. Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là
A. bán kính nguyên tử;
B. độ âm điện;
C. năng lượng ion hóa;
D. điện tích hạt nhân.
Đáp án đúng là: B
Đại lượng đặc trưng cho khả năng hút electron của một nguyên tử khi tạo thành liên kết hóa học là độ âm điện.
Trắc nghiệm Bài 6: Cấu tạo của bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học - Cánh diều
Câu 1. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào một bảng, gọi là bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên tắc nhất định. Nguyên tắc nào sau đây không đúng?
A. Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần diện tích hạt nhân nguyên tử.
B. Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng.
C. Các nguyên tố có tính chất tương tự nhau được xếp theo đường chéo của bảng tuần hoàn.
D. Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột.
Đáp án đúng là: C
Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào một bảng, gọi là bảng tuần hoàn dựa trên những nguyên tắc sau:
+ Các nguyên tố hóa học được sắp xếp từ trái sang phải và từ trên xuống dưới theo chiều tăng dần diện tích hạt nhân nguyên tử.
+ Các nguyên tố mà nguyên tử có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một hàng.
+ Các nguyên tố mà nguyên tử có số electron hóa trị như nhau được xếp vào cùng một cột.
Câu 2. Số thứ tự của ô nguyên tố bằng
A. số hiệu nguyên tử.
B. số neutron.
C. số lớp electron.
D. số electron lớp ngoài cùng.
Đáp án đúng là: A
Mỗi nguyên tố hóa học được xếp vào một ô trong bảng tuần hoàn, gọi là ô nguyên tố.
Số thứ tự của ô nguyên tố bằng số hiệu nguyên tử của nguyên tố đó.
Câu 3. Nguyên tử của nguyên tố neon có 10 electron. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố neon thuộc ô số
A. 12.
B. 11.
C. 10.
D. 9.
Đáp án đúng là: C
Nguyên tử neon có: số hiệu nguyên tử Z = số p = số e = 10.
→ Số thứ tự của ô nguyên tố = số hiệu nguyên tử = 10.
→ Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố neon thuộc ô số 10.
Câu 4. Tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron gọi là
A. ô nguyên tố.
B. nhóm.
C. chu kì.
D. dãy nguyên tố.
Đáp án đúng là: C
Chu kì là tập hợp các nguyên tố hóa học mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp thành hàng theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân từ trái sang phải.
→ Số thứ tự chu kì = Số lớp electron.
Câu 5. Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng
A. (n – 1)d1-10ns1-2.
B. ns1-2 hoặc ns2np1-6.
C. nd1-10.
D. nd1-5.
Đáp án đúng là: B
Nguyên tố nhóm A có cấu hình electron lớp ngoài cùng dạng ns1-2 hoặc ns2np1-6 và nguyên tố nhóm B có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng dạng (n – 1)d1-10ns1-2.
Câu 6. Cấu hình electron của nguyên tử Fluorine (F) là 1s22s22p5, từ cấu hình này xác định được vị trí của Flourine trong bảng tuần hoàn là
A. ô số 7, chu kì 2, nhóm VA.
B. ô số 9, chu kì 3, nhóm VIIA.
C. ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
D. ô số 7, chu kì 3, nhóm VA.
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của nguyên tử F: 1s22s22p5.
+ Số hiệu nguyên tử của F là 9 (Z = số p = số e = 9) → F nằm ở ô số 9.
+ Nguyên tử F có 2 lớp electron → F thuộc chu kì 2.
+ Cấu hình electron lớp ngoài cùng của F là 2s22p5 → F thuộc nhóm A.
Số thứ tự nhóm A = Số e lớp ngoài cùng = 7 → F thuộc nhóm VIIA.
Vậy: Nguyên tố F ở ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA trong bảng tuần hoàn.
Câu 7. Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Chlorine (Cl) nằm ở chu kì 3, nhóm VIIA. Cấu hình electron của Cl là
A. 1s22s22p5.
B. 1s22s22p63s23p5.
C. 1s22s22p63s2.
D. 1s22s22p63s23p3.
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử Cl nằm ở chu kì 3 → Số lớp e = Số thứ tự chu kì = 3.
Nguyên tử Cl thuộc nhóm VIIA → Cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np5 (có 7 electron lớp ngoài cùng).
→ Cấu hình electron của Cl là 1s22s22p63s23p5.
Câu 8. Nguyên tử Iron (Fe) có Z = 26. Xác định vị trí của Fe trong bảng tuần hoàn.
A. ô 26, chu kì 4, nhóm IIA.
B. ô 24, chu kì 4, nhóm VIIIB.
C. ô 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
D. ô 26, chu kì 3, nhóm IIA.
Đáp án đúng là: C
Cấu hình electron của nguyên tử Fe (Z = 26) là: 1s22s22p63s23p63d64s2.
+ Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử (Z) = 26.
+ Số thứ tự chu kì = số lớp electron = 4.
+ Cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát lớp ngoài cùng là 3d64s2 → Fe thuộc nhóm B.
Tổng số e của hai phân lớp 3d và 4s là: 6 + 2 = 8 → Fe thuộc nhóm VIIIB.
Vậy: Trong bảng tuần hoàn, nguyên tố Fe nằm ở ô số 26, chu kì 4, nhóm VIIIB.
Chú ý: Các nguyên tố nhóm B: Số thứ tự của nhóm bằng tổng số electron thuộc hai phân lớp (n – 1)d và ns. Nếu tổng số electron của nguyên tử là 8, 9, 10 thì nguyên tố đó thuộc nhóm VIIIB; là 11 thì thuộc nhóm IB; là 12 thì thuộc nhóm IIB.
Câu 9. Nhóm A gồm những loại nguyên tố nào sau đây?
A. Nguyên tố s và nguyên tố p.
B. Nguyên tố d và nguyên tố f.
C. Nguyên tố s và nguyên tố d.
D. Nguyên tố p và nguyên tố f.
Đáp án đúng là: A
Nhóm A gồm nguyên tố s (có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1-2) và nguyên tố p (có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np1-6).
Nhóm B gồm nguyên tố d (có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và sát ngoài cùng là (n – 1)d1-10ns1-2) và nguyên tố f (có cấu hình electron phân lớp ngoài cùng và các phân lớp sát ngoài cùng là (n – 2)f0-14 (n – 1)d0-2ns2).
Câu 10. Các khối nguyên tố d và f đều là
A. khí hiếm.
B. phi kim.
C. phi kim hoặc kim loại.
D. kim loại.
Đáp án đúng là: D
Các khối nguyên tố d và f đều là kim loại.
Câu 11. Nguyên tử Aluminium (Al) có số hiệu nguyên tử là 13. Nguyên tố Al là
A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử Al có: số e = số p = Z = 13.
→ Cấu hình electron của nguyên tử Al là: 1s22s22p63s23p1.
Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p1 → Nguyên tố Al là nguyên tố p.
Câu 12. Các nguyên tố nhóm IA có đặc điểm về cấu hình electron tương tự nhau như thế nào?
A. Đều có 1 lớp electron.
B. Đều có 1 electron lớp ngoài cùng.
C. Đều có 2 lớp electron.
D. Đều có 2 electron lớp ngoài cùng.
Đáp án đúng là: B
Nguyên tử của các nguyên tố nhóm IA đều có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns1.
→ Đều có 1 electron lớp ngoài cùng.
Câu 13. Cho các nguyên tố sau: O (Z = 8); F (Z = 9); Na (Z = 11); S (Z = 16). Những nguyên tố thuộc cùng một nhóm là
A. O, Na và S.
B. F và Na.
C. F, Na và S.
D. O và S.
Đáp án đúng là: D
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:
O (Z = 8): 1s22s22p4 → thuộc ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
F (Z = 9): 1s22s22p5 → thuộc ô số 9, chu kì 2, nhóm VIIA.
Na (Z = 11): 1s22s22p63s1 → thuộc ô số 11, chu kì 3, nhóm IA.
S (Z = 16): 1s22s22p63s23p4 → thuộc ô số 16, chu kì 3, nhóm VIA.
→ Nguyên tố O và S đều thuộc nhóm VIA.
Câu 14. Cho các nguyên tố sau: O (Z = 8); C (Z = 6); Mg (Z = 12); Ne (Z = 10). Những nguyên tố thuộc cùng một chu kì là
A. O, C và Ne.
B. O, C và Mg.
C. Mg và Ne.
D. C, Mg và Ne.
Đáp án đúng là: A
Cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố:
O (Z = 8): 1s22s22p4 → thuộc ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA.
C (Z = 6): 1s22s22p2 → thuộc ô số 6, chu kì 2, nhóm IVA.
Mg (Z = 12): 1s22s22p63s2 → thuộc ô số 12, chu kì 3, nhóm IIA.
Ne (Z = 10): 1s22s22p6 → thuộc ô số 10, chu kì 2, nhóm VIIIA.
→ Nguyên tố O, C và Ne đều thuộc chu kì 2.
Câu 15. Cấu hình electron bền của nguyên tử Cu (Z = 29) là
A. [Ne]3d94s2.
B. [Ne]3d104s2.
C. [Ne]3d94s1.
D. [Ne]3d104s1.
Đáp án đúng là: D
Nguyên tử Cu có: Số e = số p = Z = 29.
Thứ tự mức năng lượng: 1s22s22p63s23p64s23d9.
→ Cấu hình electron của nguyên tử Cu là: 1s22s22p63s23p63d94s2 hay [Ne]3d94s2.
Nhận xét: phân lớp 3d có 9 electron gần đạt trạng thái bão hòa (3d10) nên xảy ra hiện tượng nhảy e để đạt cấu hình bền.
Để đạt cấu hình electron bền thì 1 electron của phân lớp 4s sẽ nhảy sang phân lớp 3d để đạt trạng thái bão hòa là 3d10.
→ Cấu hình electron bền của nguyên tử Cu (Z = 29): [Ne]3d104s1.
Lưu trữ: trắc nghiệm Hóa 10 Bài 6: Luyện tập: Cấu tạo vỏ nguyên tử(sách cũ)
Câu 1: Cho hai nguyên tử của nguyên tố X và Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 12 và 28. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. X và Y có cùng số electron ở lớp ngoài cùng.
B. X và Y cùng là các kim loại.
C. X và Y đều là các nguyên tố s.
D. Y có nhiều hơn X một lớp electron.
Đáp án: C
X là nguyên tố s, Y là nguyên tố d.
Câu 2: Nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt (proton, nowtron, electron) là 115, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25 hạt. cấu hình electron lớp ngoài cùng của X là
A. 4s2
B. 4s24p5
C. 3s23p5
D. 3d104s1
Đáp án: B
Tính ra X có 35 electron trong nguyên tử.
Cấu hình nguyên tử của X là 1s22s22p63s23p63d104s24p5
Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. X là
A. Al B. Mg C. Si D. Li
Đáp án: A
X có 2 phân lớp p và sự phân bố electron trên các phân lớp này là 2p6 và 3p1 (tổng số electron p là 7).
Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p63d14s1 X là Al.
Câu 4: Trong nguyên tử của nguyên tố X, phân lớp có năng lượng cao nhất là 3d1. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17. B. 23. C. 19. D. 21.
Đáp án: D
Cấu hình electron nguyên tử của X là: 1s22s22p63s23p63d14s2 .
X có 21 electron trong nguyên tử.
Câu 5: Một nguyên tử X có 26 electron. Khi mất 2 electron, cấu hình electron của ion X2+ là
A. [Ar]3d44s2
B. [Ar]3d54s1
C. [Ar]3d6
D. [Ar]3d5
Đáp án: C
Khi mất electron, nguyên tử sẽ mất electron lần lượt từ phân lớp ngoài vào trong.
Câu 6: Một nguyên tố thuộc khối các nguyên tố s haowcj p có 4 lớp electron, biết rằng lớp ngoài cùng có 4 electron. Nguyên tố này là
A. 27Ti B. 24Cr C. 32Ge D. 34Se
Đáp án: C
Nếu lớp ngoài cùng có 4e ⇒ Cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s24p2 .
⇒ Cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố này là: 1s22s22p63s23p63d104s24p2 .
Nguyên tố 32Ge .
Câu 7: Biết rằng tổng số hạt (proton, nowtron, electron) của một nguyên tử X là 20. Tổng số phân lớp electron trong nguyên tử của nguyên tố X là
A. 5 B. 4 C. 3 D. 2
Đáp án: C
Theo đề: 2p + n = 20
Cấu hình electron: 1s22s22p2 ⇒ Có 3 phân lớp electron.
Câu 8: A và B là hai nguyên tố đều có cùng số electron ở lớp ngoài cùng và là nguyên tố s hoặc p. biết rằng tổng số proton trong A và B là 32, A có ít hơn B một lớp electron. Số electron lớp ngoài cùng của A và B là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Đáp án: D
Nếu A và B cùng là nguyên tố s hoặc p.
Nếu A ít hơn B 1 lớp electron thì A có thể ít hơn B là 2 hoặc 8 hoặc 18 electron.
Nếu eB - eA = 2 và eB + eA = 32.
⇒ eB = 17 và eA = 15 ( loại vì 2 nguyên tố này có cùng lớp electron).
Nếu eB - eA = 8 và eB + eA = 32 ⇒ eB = 20 và eA = 12 (chọn).
Nếu eB - eA = 18 và eB + eA = 32 ⇒ eB = 25 và eA = 7(loại vì 2 nguyên tố này khác nhau 2 lớp electron).
Vậy A và B có 2 electron ở lớp ngoài cùng.
Câu 9: Hợp chất H có công thức MX2 trong đó M chiếm 140/3% về khối lượng, X là phi kim ở chu kỳ 3, trong hạt nhân của M có số proton ít hơn số nơtron là 4; trong hạt nhân của X có số proton bằng số nơtron. Tổng số proton trong 1 phân tử A là 58. Cấu hình electron ngoài cùng của M là.
A. 3d104s1. B. 3s23p4.
C. 3d64s2. D. 2s22p4.
Đáp án: C
Tổng số proton trong MX2 là 58 hạt → ZM + 2.ZX = 58
Trong hạt nhân M có số notron nhiều hơn số hạt proton là 4 hạt → -ZM + NM = 4
Trong hạt nhân X, số notron bằng số proton → ZX = NX
M chiếm 46,67% về khối lượng → ZM + NM = 7.(116 + NM - ZM)/15 → 22ZM + 8NM = 812
Ta có hệ
→ M là Fe.
→ X là S.
Cấu hình electron của M là [Ar]3d64s2.
Câu 10: Nguyên tử M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d74s2. Số hiệu nguyên tử của M
A. 24 B. 25
C. 27 D. 29
Đáp án: C
Cấu hình electron của nguyên tử M là 1s22s22p63s23p63d74s2
Số hiệu nguyên tử của M là 27.
Câu 11: Nguyên tử 27X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p1. Hạt nhân nguyên tử X có
A. 13 proton và 14 nơtron.
B. 13 proton và 14 electron.
C. 14 proton và 13 nơtron.
D. 14 proton và 14 electron.
Đáp án: A
Câu 12: X không phải là khí hiếm, nguyên tử nguyên tố X có phân lớp electron ngoài cùng là 3p. Nguyên tử nguyên tố Y có phân lớp electron ngoài cùng là 3s. Tổng số electron ở hai phân lớp ngoài cùng của X và Y là 7. Xác định số hiệu nguyên tử của X và Y
A. X (Z = 18); Y (Z = 10).
B. X (Z = 17); Y (Z = 11).
C. X (Z = 17); Y (Z = 12).
D. X (Z = 15); Y (Z = 13).
Đáp án: C
• TH1: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s1 → Y có cấu hình electron là 1s22s22p63s1
→ Y có 11e → Y có Z = 11.
X có số electron ở phân lớp ngoài cùng = 7 - 1 = 6 → X có phân lớp ngoài cùng là 3p6 → X là khí hiếm → loại.
• TH2: Y có phân lớp ngoài cùng là 3s2 → tương tự ta có Y có Z = 12.
Khi đó, X có lớp ngoài cùng là 3p5 → X có cấu hình electron là 1s22s22p63s23p5
→ X có 17 e → Z = 17.
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3, trong nguyên tử của Y số e nằm ở phân lớp s bằng 2/3 số e nằm ở phân lớp p. Nguyên tố T là
A. S B. P
C. Si D. Cl
Đáp án: B
Nguyên tử của nguyên tố T có e ở mức năng lượng cao nhất ở lớp e thứ 3 → số electron ở phân lớp s gồm 1s2, 2s2, 3s2 → 6 electron ở phân lớp s
→ Số electron ở phân lớp p là 9
Cấu hình của Y là 1s22s22p63s23p3 (Z = 15) → T là P
Câu 14: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron ngoài cùng thuộc lớp N.Cấu hình electron của X là:
A. 1s22s22p63s23p63d34s2
B. 1s22s22p63s23p64s23d3
C. 1s22s22p63s23p63d54s2
D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3
Đáp án: A
Nguyên tố X có electron lớp ngoài cùng thuộc lớp N → X có 4 lớp
Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị → tổng số e phân lớp sát ngoài cùng và lớp ngoài cùng là 5
Cấu hình của X là 1s22s22p63s23p63d34s2
Câu 15: Tổng số các hạt proton, nơtron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Biết số hạt nơtron lớn hơn số hạt proton là 1. Cho biết nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố nào?
A. Nguyên tố s. B. Nguyên tố p.
C. Nguyên tố d. D. Nguyên tố f.
Đáp án:
Giả sử số hiệu nguyên tử, số nơtron của nguyên tố trên lần lượt là Z, N
Ta có hpt:
Cấu hình electron của nguyên tố là: 1s22s22p63s23p1
Nhận thấy electron cuối cùng điền vào phân lớp p → nguyên tố trên thuộc loại nguyên tố p.
Xem thêm các Bài tập trắc nghiệm Hóa học lớp 10 ôn thi THPT Quốc gia chọn lọc, có đáp án hay khác: